Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 Bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số

Trong bài viết này sinhvienshare.com trích trong vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số có đáp án chi tiết giúp các em học sinh lớp 2 đang ôn tập các dạng bài này có cái nhìn tổng quát hơn nhằm giúp học tốt môn toán lớp 2 hơn. Lưu ý, việc sử dụng post giải vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số không chỉ đơn thuần là việc tìm ra đáp án đúng, mà còn là quá trình tư duy, phân tích vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Giới thiệu về vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 22 của sinhvienshare.com

Đây là một bài tập nằm trong vở bài tập (VBT) toán 2 tập 1 sách kết nối tri thức, bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 2 dễ dàng làm bài tập và hiểu bài hơn. Bên dưới đây là phần nội dung sinhvienshare mang đến bao gồm phần câu hỏi và giải đáp bám sát vào nội dung sách vở của NXB giáo dục. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ các biên tập viên của trang nhé!

Giải vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số

Bài 22 Tiết 1 trang 80 Tập 1

Bài 1 Trang 80 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so
Trả lời:
Tính: 54 – 8
Em thực hiện phép trừ chữ số hàng đơn vị: 4 không trừ được 8, em lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1 (nhớ 1 sang hàng chục); trừ chữ số hàng chục: 5 – 1 bằng 4, viết 4. Vậy 54 – 8 = 46.
Em làm tương tự với các phép tính tiếp theo và được kết quả như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so 1

Bài 2 Trang 80 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Đặt tính rồi tính.
73 – 6          22 – 4          34 – 7          60 – 4
………            ………            ………            ………
………            ………            ………            ………
………            ………            ………            ………
Trả lời:
Em đặt tính sao cho các chữ số đặt thẳng cột với nhau, sau đó trừ lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục.
73 – 6             22 – 4
34 – 7             60 – 4
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so 2

Bài 3 Trang 80 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Nối (theo mẫu).
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so 3
Trả lời:
Em thực hiện các phép tính:
40 – 5 = 35;         84 – 8 = 76
61 – 9 = 52;         73 – 9 = 64
Em nối như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so 4

Bài 4 Trang 80 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Trên bến có 52 chiếc thuyền. Lúc sau, có 8 chiếc thuyền rời bến. Hỏi trên bến còn lại bao nhiêu chiếc thuyền?
Trả lời:
Để biết trên bến còn lại bao nhiêu chiếc thuyền, em thực hiện phép trừ: lấy số chiếc thuyền có trên bến (52 chiếc) trừ đi số chiếc thuyền đã rời bến (8 chiếc). Em có phép tính: 52 – 8 = 44 (chiếc).
Bài giải
Trên bến còn lại số chiếc thuyền là:
52 – 8 = 44 (chiếc)
Đáp sô: 44 chiếc thuyền.

Bài 22 Tiết 2 trang 81 – 82 Tập 1

Bài 1 Trang 81 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Đặt tính rồi tính.
80 – 6          43 – 5          57 – 8          73 – 7
………            ………            ………            ………
………            ………            ………            ………
………            ………            ………            ………
Trả lời:
Em đặt tính sao cho các chữ số đặt thẳng cột với nhau, sau đó trừ lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục.
80 – 6               43 – 5
57 – 8               73 – 7
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so 5

Bài 2 Trang 81 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

a) Nối mỗi con ong với bông hoa thích hợp (theo mẫu).
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so 6
b) Tô màu vàng vào bông hoa ghi số lớn nhất, màu xanh vào bông hoa ghi số bé nhất và màu đỏ vào các bông hoa còn lại.
Trả lời:
a) Em thực hiện tính: 60 – 3 = 57 ; 53 – 6 = 47 ; 71 – 9 = 62 ; 95 – 7 = 88
b) Vì 47 < 57 < 62 < 88, nên em tô màu vàng vào bông hoa ghi số lớn nhất là 88, màu xanh vào bông hoa ghi số bé nhất là 47, tô màu đỏ vào hai bông hoa còn lại.
Em nối và tô màu như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so 7

Bài 3 Trang 81 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Đường đến ổ rơm của gà mái mơ đi qua ba phép tính có kết quả bằng nhau. Hãy tô màu cho đường đi đến ổ rơm của gà mái mơ.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so 8
Trả lời:
Em thực hiện các phép tính:
38 + 9 = 47
50 – 3 = 47
30 + 17 = 47
60 – 8 = 52
21 + 26 = 47
55 – 9 = 46
54 – 6 = 48
Sau khi thực hiện xong các phép tính, em thấy con đường chứa 3 phép tính 38 + 9; 30 + 17 và 50 – 3 là có kết quả bằng nhau. Nên em tô màu như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so 9

Bài 4 Trang 82 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Cây mít nhà bà có 32 quả. Có 5 quả mít chín và được bà lấy xuống. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả mít?
Trả lời:
Để tính được trên cây còn lại bao nhiêu quả mít, em thực hiện phép tính trừ: lấy số quả mít mà trên cây nhà bà có (32 quả) trừ đi số quả mít chín và được bà lấy xuống (5 quả). Em có phép tính: 32 – 5 = 27 (quả).
Bài giải
Trên cây còn lại số quả mít là:
32 – 5 = 27 (quả)
Đáp số: 27 quả mít.

Bài 22 Tiết 3 trang 82 – 83 Tập 1

Bài 1 Trang 82 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Đặt tính rồi tính.
45 – 6          20 – 9          72 – 4          80 – 7
………            ………            ………            ………
………            ………            ………            ………
………            ………            ………            ………
Trả lời:
Em đặt tính sao cho các chữ số đặt thẳng cột với nhau, sau đó trừ lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục.
45 – 6                 20 – 9
72 – 4                 80 – 7
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so 10

Bài 2: Trang 82 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Viết số thích hợp vào chỗ trống.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so 11
Trả lời:
Em thực hiện phép tính:
a) 62 + 8 = 70;     70 – 3 = 67
b) 30 – 2 = 28;     28 + 8 = 36
Em điền kết quả ô trống như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so 12

Bài 3 Trang 82 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bạn chim sẽ vào tổ ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Bạn chim sẽ vào tổ nào?
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so 13
Trả lời:
Em thực hiện các phép tính:
50 – 5 = 45;
55 – 9 = 46;
51 – 7 = 44.
Sau khi thực hiện xong các phép tính, em thấy phép tính 55 – 9 (bằng 46) có kết quả lớn nhất, nên bạn chim sẽ vào tổ B.
B. 55 – 9

Bài 4 Trang 83 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Viết mỗi số 40, 50, 70 vào một ô trống để được các phép tính đúng.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so 14
Trả lời:
Em thấy 90 – 50 = 40 nên ở ô trống đầu tiên em điền 50
Lại thấy 70 – 30 = 40 nên em điền được như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so 15

Bài 5 Trang 83 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Chó nặng 25 kg. Chó nặng hơn khỉ 7 kg. Hỏi khỉ nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Trả lời:
Chó nặng hơn khỉ 7 kg nên để tính cân nặng của khỉ, em lấy cân nặng của chó là 25 kg trừ đi 7 kg. Em thực hiện phép tính 25 – 7 = 18 kg. Em trình bày như sau:
Bài giải
Khỉ nặng số ki-lô-gam là:
25 – 7 = 18 (kg)
Đáp số: 18 ki-lô-gam.

Bài 22 Tiết 4 trang 83 – 84 Tập 1

Bài 1 Trang 83 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Số?

Số bị trừ

52 77 23 24 70

Số trừ 

4 8 6 9

30

Hiệu
Trả lời:
Em thực hiện phép trừ theo cột dọc và được kết quả như sau:
Số bị trừ 52 77 23 24

70

Số trừ  4 8 6 9

30

Hiệu 48 69 17 15

40

Bài 2 Trang 83 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Mỗi chiếc ví sẽ được đặt vào chiếc túi ghi phép tính có kết quả là số ghi trên chiếc ví đó. Em hãy nối để tìm túi đựng cho mỗi chiếc ví.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so 16
Trả lời:
Em thực hiện tính: 25 – 6 = 19 ; 60 – 9 = 51 ; 91 – 5 = 86.
Em nối như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so 17

Bài 3 Trang 84 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Kết quả tính 50 + 20 – 7 là:
A. 53         B. 63         C. 73
b) Kết quả tính 42 – 5 + 18 là:
A. 35         B. 45         C. 55
Trả lời:
a) Phép tính: 50 + 20 – 7
Tính 50 + 20 = 70
70 – 7 = 63
Vậy 50 + 20 – 7 = 63
Em khoanh vào B
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so 18
b) Phép tính 42 – 5 + 18
Tính 42 – 5 = 37
37 + 18 = 55
Vậy 42 – 5 + 18 = 55
Em khoanh vào C
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so 19

Bài 4 Trang 84 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Mi vẽ một bức tranh có 33 bông hoa màu đỏ và màu vàng, trong đó có 9 bông hoa màu đỏ. Hỏi có bao nhiêu bông hoa đươc Mi tô màu vàng?
Trả lời:
Để biết được bức tranh Mi vẽ có bao nhiêu bông hoa tô màu vàng, em thực hiện phép trừ: lấy số bông hoa màu đỏ và màu vàng (33 bông) trừ đi số bông hoa màu đỏ (9 bông). Em có phép tính: 33 – 9 = 24 (bông).
Bài giải
Số bông hoa màu vàng đã được Mi tô là:
33 – 9 = 24 (bông)
Đáp số: 24 bông hoa.

Bài 5 Trang 84 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Châu chấu bật nhảy đến các bụi cỏ ghi số theo thứ tự các số là kết quả của các phép tính dưới đây.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so 20
Em hãy tô màu các bụi cỏ mà châu chấu nhảy đến.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so 21
Trả lời:
Em thực hiện lần lượt từng phép tính trừ:
20 – 8 = 12
40 – 6 = 34
32 – 9 = 23
52 – 7 = 45
Em lần lượt tô màu vào các bụi cỏ 12; 34; 23 và 45. Em có kết quả như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 22 phep tru co nho so co hai chu so cho so co mot chu so 22

Tổng kết

Trong hành trình học tập, bài tập luôn là một phần quan trọng để kiểm tra và củng cố kiến thức cho các em. Với môn Toán 2, giải bài tập là một điều hết sức quan trọng đối với các em học sinh từ những dòng số, những câu hỏi đơn giản, giúp các em rèn luyện khả năng tính toán và sự phân tích. Bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số có đáp án được chia sẻ bởi sinhvienshare.com hi vọng các em học sinh sau khi theo dõi chủ đề giải toán lớp 2 này sẽ có kiến thức tốt và vận dụng hiệu quả hơn

Ghi chú:

Ngoài chủ đề về Toán lớp 2 tập 1 bài 22 mà sinhvienshare gửi đến mọi người ở bên trên thì đề thi toán lớp 2 cũng mang lại nhiều rất nhiều tác dụng quan trọng cho sự phát triển học tập và tư duy của các em học sinh. Các bậc phụ huynh có thể cho con em mình tham khảo qua các đề thi học kì 1 lớp 2 có đáp án hay chuyên mục đề thi học kì 2 lớp 2 tại đây (tùy thuộc vào thời điểm các bé đang theo chương trình dạy). Những tài liệu này được sinhvienshare.com tổng hợp mang lại 9 lợi ích bất ngờ. Cụ thể:

  1. Hiểu rõ kiến thức: Lời giải giúp các bé khi đang theo học lớp 2 hiểu rõ cách thực hiện các phép tính và khái niệm toán học. Điều này làm cho kiến thức trở nên rõ ràng và dễ tiếp thu hơn.
  2. Tự tin hơn: Khi xem lời giải, các bé thấy mình có khả năng giải quyết các bài toán, dẫn đến tăng cường sự tự tin trong việc học toán và tham gia vào các bài tập.
  3. Thực hành: Lời giải trong môn toán thường đi kèm với các bài tập ví dụ và bài tập thêm. Điều này giúp các em học sinh lớp 2 thực hành những kiến thức và kỹ năng toán học một cách có hướng dẫn.
  4. Rèn luyện tư duy logic: Đối với thời gian đầu đi học thì việc xem một bài toán được giải quyết logic và có cấu trúc giúp người xem phát triển tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề.
  5. Tạo sự hứng thú: Lời giải có thể làm cho việc học toán trở nên thú vị hơn. Cách giải quyết tưởng chừng khó khăn có thể trở thành một trò chơi trí tuệ hấp dẫn. Đây có thể là nền tảng cần thiết cho các em kể cả trong việc học lẫn cuộc sống thường ngày
  6. Hỗ trợ tự học: Nếu các bậc phụ huynh thường hay bận với công việc của mình thì những bài toán 2 có lời giải có thể là nguồn thông tin hữu ích giúp bạn tiến bộ.
  7. Chuẩn bị cho kỳ thi: Trong thời gian đầu, các em khối 2 vẫn chưa tạo cho mình tâm lý cho các kỳ thi, việc xem lời giải là cách tốt để làm quen với loại câu hỏi và phong cách giải quyết trong đề thi. Tuy rằng, đối với các em lớp 2 có rất nhiều phụ huynh cho rằng là quá sớm nhưng có thể nói đây là thời kỳ non nớt cũng là lúc quan trọng nhất đề rèn dũa các em
  8. Học tập hệ thống: Lời giải thường có cấu trúc và sắp xếp theo thứ tự logic, giúp người xem học cách tổ chức suy nghĩ và giải quyết vấn đề một cách hệ thống.
  9. Tương tác và trao đổi kiến thức: Xem lời giải cùng với người khác có thể dẫn đến sự trao đổi kiến thức và thảo luận, giúp mọi người học hỏi từ nhau.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.