Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 Bài 23: Phép trừ (Có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số

Trong bài viết này sinhvienshare.com trích trong vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 23: Phép trừ (Có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số0 có đáp án chi tiết giúp các em học sinh lớp 2 đang ôn tập các dạng bài này có cái nhìn tổng quát hơn nhằm giúp học tốt môn toán lớp 2 hơn. Lưu ý, việc sử dụng post giải vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 23: Phép trừ (Có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số không chỉ đơn thuần là việc tìm ra đáp án đúng, mà còn là quá trình tư duy, phân tích vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Mục Lục

Giới thiệu về vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 23 của sinhvienshare.com

Đây là một bài tập nằm trong vở bài tập (VBT) toán 2 tập 1 sách kết nối tri thức, bài 23: Phép trừ (Có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 2 dễ dàng làm bài tập và hiểu bài hơn. Bên dưới đây là phần nội dung sinhvienshare mang đến bao gồm phần câu hỏi và giải đáp bám sát vào nội dung sách vở của NXB giáo dục. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ các biên tập viên của trang nhé!

Giải vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 23: Phép trừ (Có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số

Bài 23 Tiết 1 trang 85 Tập 1

Bài 1 Trang 85 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Tính.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so
Trả lời:
Phép tính: 71 – 25
Em thực hiện phép trừ chữ số hàng đơn vị: 1 không trừ được 5, em lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1 (nhớ 1 sang hàng chục); 2 thêm 1 bằng 3; trừ chữ số hàng chục: 7 – 3  bằng 4, viết 4. Vậy 71 – 25 = 46.
Em làm tương tự với các phép tính tiếp theo và được kết quả như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 1

Bài 2 Trang 85 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

a) Đặt tính rồi tính.
52 – 25          83 – 38          50 – 24          53 – 17
………            ………            ………            ………
………            ………            ………            ………
………            ………            ………            ………
b) Tô màu vào các bông hoa ghi phép tính đúng.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 2
Trả lời:
a) Em đặt tính sao cho các chữ số đặt thẳng cột với nhau, sau đó trừ lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục.
52 – 25                 83 – 38
50 – 24                 53 – 17
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 3
b)
Em thực hiện phép trừ trong mỗi bông hoa:
42 – 17 = 25
73 – 54 = 19
57 – 28 = 29.
Em thấy bông hoa thứ hai và bông hoa thứ ba là bông hoa ghi phép tính đúng.
Em tô màu như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 4

Bài 3 Trang 85 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Trên cành cây có 30 con chim. Lúc sau có 14 con chim bay đi. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu con chim?
Trả lời:
Để tính được số chim còn lại trên cây, em thực hiện phép trừ: lấy số con chim có trên cành cây (30 con) trừ số con chim đã bay đi (14 con). Em có phép tính: 30 – 14 = 16 (con).
Bài giải
Trên cây còn lại số con chim là:
30 – 14 = 16 (con)
Đáp số: 16 con chim.

Bài 23 Tiết 2 trang 86 – 87 Tập 1

Bài 1 Trang 86 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Đặt tính rồi tính.
36 – 18          52 – 34          80 – 37          70 – 52
………            ………            ………            ………
………            ………            ………            ………
………            ………            ………            ………
Trả lời:
Em đặt tính sao cho các chữ số đặt thẳng cột với nhau, sau đó trừ lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục.
36 – 18                 52 – 34
80 – 37                 70 – 52
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 5

Bài 2 Trang 86 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Quan sát hình dưới đây.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 6
a) Tô màu vào các hình ghi phép tính đúng.
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu).
Các hình ghi phép tính đúng là: hình vuông; ………………………………………………
Trả lời:
a) Em thực hiện các phép tính:
30 – 6 = 24                41 – 9 = 32
60 – 12 = 48               72 – 15 = 57
Em thấy các hình ghi phép tính 30 – 6 và phép tính 60 – 12 có ghi phép tính đúng.
Em tô màu như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 7
b) Các hình ghi phép tính đúng là: hình vuông; hình tròn.

Bài 3 Trang 86 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Trong bến xe có 40 ô tô. Lúc sau có 16 ô tô rời bến. Hỏi trong bến còn lại bao nhiêu ô tô?
Trả lời:
Để tính được số ô tô còn lại trong bến, em thực hiện phép trừ: lấy số ô tô có trong bến xe (40 chiếc) – số ô đã rời bến (16 chiếc). Em có phép tính: 40 – 16 = 24 (chiếc).
Bài giải
Trong bến còn lại số ô tô là:
40 – 16 = 24 (chiếc)
Đáp số: 24 chiếc ô tô.

Bài 4 Trang 86 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

>; <; =?
a) 42 – 15 … 20 + 10
  70 – 26 … 20 + 30
b) 62 – 25 … 50 – 25
51 – 16 … 44 – 16
Trả lời:
Em thực hiện các phép tính:
a) 42 – 15 = 27;  20 + 10 = 30 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu <
   70 – 26 = 44;  20 + 30 = 50 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu <
b) 62 – 25 = 37;  50 – 25 = 25 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu >
   51 – 16 = 35;  44 – 16 = 28 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu >
Em điền như sau:
a) 42 – 15 < 20 + 10
    70 – 26 < 20 + 30
b) 62 – 25 > 50 – 25
51 – 16 > 44 – 16

Bài 5 Trang 87 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Tại mỗi ngã rẽ, bạn khỉ sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn. Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 8
Trả lời:
Em lần lượt thực hiện các phép trừ, kết quả như sau:
30 – 7 = 23
30 – 6 = 24
32 – 15 = 17
40 – 15 = 25
63 – 38 = 25
63 – 30 = 33
Ta có: 30 – 7 < 30 – 6 ; 32 – 15 < 40 – 15 nên bạn khỉ sẽ ăn quả chuối. Em khoanh như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 9

Bài 23 Tiết 3 trang 87 – 88 Tập 1

Bài 1 Trang 87 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Tính nhẩm.
100 – 20 = ……         100 – 60 = ……
100 – 10 = ……
Trả lời:
Em thực hiện các phép tính trừ, kết quả như sau:
100 – 20 = 80         100 – 60 = 40
100 – 10 = 90

Bài 2 Trang 87 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Xe máy chở 70 kg hàng. Xe đạp chở ít hơn xe máy 55 kg hàng. Hỏi xe đạp chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Trả lời:
Để tính được số ki-lô-gam hàng xe đạp chở được, em thực hiện phép trừ: lấy số kg hàng xe máy chở được (70 kg) trừ đi số kg hàng xe đạp chở ít hơn xe máy (55 kg). Em có phép tính: 70 – 55 = 15 (kg).
Bài giải
Xe đạp chở số ki-lô-gam hàng là:
70 – 55 = 15 (kg)
Đáp số: 15 kg hàng.

Bài 3 Trang 88 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Quan sát hình dưới đây.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 10
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng ……
b) Tô màu vàng vào hình khối ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu đỏ vào hình khối ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Trả lời:
a) Phép tính: 62 – 28
Em thực hiện trừ chữ số hàng đơn vị: 2 không trừ được 8, lấy 12 – 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1 (nhớ 1 sang hàng chục), 2 thêm 1 bằng 3; trừ chữ số hàng chục: 6 – 3 bằng 3, viết 3. Vậy 62 – 28 = 34.
Em có kết quả như sau:
Khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng 34.
b)
Em lần lượt thực hiện phép trừ ở các hình còn lại, kết quả như sau:
70 – 42 = 28         51 – 32 = 19
Sau khi thực hiện các phép tính, em thấy hình khối ghi phép tính 62 – 28 (bằng 34) có kết quả lớn nhất nên được tô màu vàng, hình khối ghi phép tính 51 – 32 (bằng 19) có kết quả bé nhất nên được tô màu đỏ.
Em tô màu như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 11

Bài 4 Trang 88 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 12
Trả lời:
Em thực hiện lần lượt từng phép tính:
52 – 3 = 49          52 – 23 = 29
80 – 30 = 50         20 + 7 = 27
60 – 21 = 39         70 – 43 = 27
41 – 12 = 29         60 – 11 = 49
100 – 50 = 50         32 + 7 = 39
Em thực hiện nối như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 13

Bài 23 Tiết 4 trang 88 – 89 Tập 1

Bài 1 Trang 88 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Đặt tính rồi tính.
51 – 25          72 – 36          96 – 48          70 – 35
………            ………            ………            ………
………            ………            ………            ………
………            ………            ………            ………
Trả lời:
Em đặt tính sao cho các chữ số đặt thẳng cột với nhau, sau đó trừ lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục.
51 – 25              72 – 36
96 – 48              70 – 35
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 14

Bài 2 Trang 88 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so15
Trả lời:
Em thực hiện trừ nhẩm lần lượt chữ số hàng đơn vị, rồi đến chữ số hàng chục và được kết quả như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 16

Bài 3 Trang 89 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Một tòa nhà có 90 cửa sổ. Có 52 cửa sổ đang mở. Hỏi có bao nhiêu cửa sổ không mở?
Trả lời:
Để biết được có bao nhiêu cửa sổ không mở, em thực hiện phép trừ: lấy số cửa sổ của tòa nhà (90 cái) trừ số cửa sổ đang mở (52 cái). Em có phép tính: 90 – 52 = 38 (cái).
Bài giải
Số của sổ không mở là:
90 – 52 = 38 (cái)
Đáp số: 38 cái cửa sổ.

Bài 4 Trang 89 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Kết quả tính 42 + 28 – 26 là:
A. 34             B. 44             C. 54
b) Kết quả tính 42 – 34 + 62 là:
A. 60             B. 70             C. 80
Trả lời:
a) Phép tính: 42 + 28 – 26
Tính: 42 + 28 = 70
70 – 26 = 44
Vậy 42 + 28 – 26 = 44
b) Phép tính: 42 – 34 + 62
Tính 42 – 34 = 8
8 + 62 = 70
Vậy 42 – 34 + 62 = 70
Em khoanh đáp án như sau:
a) Kết quả tính 42 + 28 – 26 là:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 17
b) Kết quả tính 42 – 34 + 62 là:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 18

Bài 5 Trang 89 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Hãy giúp gà con tìm mẹ, biết rằng gà mẹ đang đứng ở ô ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Tô màu vàng cho gà mẹ và gà con.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 19
Trả lời:
Em lần lượt thực hiện các phép trừ được ghi ở ô gà mẹ đang đứng, em có kết quả như sau:
50 – 6 = 44,           61 – 13 = 48,           73 – 23 = 50.
Sau khi thực hiện các phép tính, em thấy phép tính 73 – 23 có kết quả lớn nhất.
Em tô màu như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 20

Bài 23 Tiết 5 trang 89 – 90 Tập 1

Bài 1 Trang 89 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Số?

Số?

Số bị trừ

46 60 70 51 90

Số trừ 

19 27 32 15

20

Hiệu

Trả lời:

Em thực hiện trừ lần lượt các phép tính theo cột dọc và được kết quả như sau:

Số bị trừ

46 60 70 51 90
Số trừ  19 27 32 15

20

Hiệu 27 33 38 36

70

Bài 2 Trang 90 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Tô màu đỏ vào bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu vàng vào bông hoa ghi phép tính có kết quả bé nhất.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 21
Trả lời:
Em lần lượt thực hiện các phép tính được ghi ở mỗi bông hoa, em có kết quả:
40 – 16 = 24           50 – 30 = 20
62 – 36 = 26           31 – 17 = 14
Sau khi thực hiện phép tính, em thấy bông hoa ghi phép tính 62 – 36 (bằng 26) có kết quả lớn nhất nên được tô màu đỏ, bông hoa ghi phép tính 31 – 17 (bằng 14) có kết quả bé nhất nên được tô màu vàng.
Em tô màu như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 22

Bài 3 Trang 90 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Khoanh vào chữ đặt dưới hộp ghi phép tính đúng nhưng không có dạng khối lập phương.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 23
Trả lời:
Em lần lượt thực hiện các phép tính được ghi ở mỗi hộp, em có kết quả:
32 – 18 = 14          57 – 29 = 28          50 – 16 = 34
Em thấy phép tính được ghi ở hộp A và hộp B là phép tính đúng. Nhưng hộp B có dạng khối lập phương, nên em chọn hộp A.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 23 phep tru co nho so co hai chu so cho so co hai chu so 24

Bài 4 Trang 90 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Vườn nhà bác Mạnh trồng 28 cây cam và quýt, trong đó có 19 cây quýt. Hỏi trong vườn nhà bác Mạnh có bao nhiêu cây cam?
Trả lời:
Để tính được số cây cam trong vườn nhà bác Mạnh, em thực hiện phép trừ: lấy số cây cam và quýt trồng trong vườn nhà bác Mạnh (28 cây) trừ đi số cây quýt có trong vườn (19 cây). Em có phép tính: 28 – 19 = 9 (cây).
Bài giải
Trong vườn nhà bác Mạnh có số cây cam là:
28 – 19 = 9 (cây)
Đáp số: 9 cây cam.

Tổng kết

Trong hành trình học tập, bài tập luôn là một phần quan trọng để kiểm tra và củng cố kiến thức cho các em. Với môn Toán 2, giải bài tập là một điều hết sức quan trọng đối với các em học sinh từ những dòng số, những câu hỏi đơn giản, giúp các em rèn luyện khả năng tính toán và sự phân tích. Bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 23: Phép trừ (Có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số có đáp án được chia sẻ bởi sinhvienshare.com hi vọng các em học sinh sau khi theo dõi chủ đề giải toán lớp 2 này sẽ có kiến thức tốt và vận dụng hiệu quả hơn

Ghi chú:

Ngoài chủ đề về Toán lớp 2 tập 1 bài 23 mà sinhvienshare gửi đến mọi người ở bên trên thì đề thi toán lớp 2 cũng mang lại nhiều rất nhiều tác dụng quan trọng cho sự phát triển học tập và tư duy của các em học sinh. Các bậc phụ huynh có thể cho con em mình tham khảo qua các đề thi học kì 1 lớp 2 có đáp án hay chuyên mục đề thi học kì 2 lớp 2 tại đây (tùy thuộc vào thời điểm các bé đang theo chương trình dạy). Những tài liệu này được sinhvienshare.com tổng hợp mang lại 9 lợi ích bất ngờ. Cụ thể:

  1. Hiểu rõ kiến thức: Lời giải giúp các bé khi đang theo học lớp 2 hiểu rõ cách thực hiện các phép tính và khái niệm toán học. Điều này làm cho kiến thức trở nên rõ ràng và dễ tiếp thu hơn.
  2. Tự tin hơn: Khi xem lời giải, các bé thấy mình có khả năng giải quyết các bài toán, dẫn đến tăng cường sự tự tin trong việc học toán và tham gia vào các bài tập.
  3. Thực hành: Lời giải trong môn toán thường đi kèm với các bài tập ví dụ và bài tập thêm. Điều này giúp các em học sinh lớp 2 thực hành những kiến thức và kỹ năng toán học một cách có hướng dẫn.
  4. Rèn luyện tư duy logic: Đối với thời gian đầu đi học thì việc xem một bài toán được giải quyết logic và có cấu trúc giúp người xem phát triển tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề.
  5. Tạo sự hứng thú: Lời giải có thể làm cho việc học toán trở nên thú vị hơn. Cách giải quyết tưởng chừng khó khăn có thể trở thành một trò chơi trí tuệ hấp dẫn. Đây có thể là nền tảng cần thiết cho các em kể cả trong việc học lẫn cuộc sống thường ngày
  6. Hỗ trợ tự học: Nếu các bậc phụ huynh thường hay bận với công việc của mình thì những bài toán 2 có lời giải có thể là nguồn thông tin hữu ích giúp bạn tiến bộ.
  7. Chuẩn bị cho kỳ thi: Trong thời gian đầu, các em khối 2 vẫn chưa tạo cho mình tâm lý cho các kỳ thi, việc xem lời giải là cách tốt để làm quen với loại câu hỏi và phong cách giải quyết trong đề thi. Tuy rằng, đối với các em lớp 2 có rất nhiều phụ huynh cho rằng là quá sớm nhưng có thể nói đây là thời kỳ non nớt cũng là lúc quan trọng nhất đề rèn dũa các em
  8. Học tập hệ thống: Lời giải thường có cấu trúc và sắp xếp theo thứ tự logic, giúp người xem học cách tổ chức suy nghĩ và giải quyết vấn đề một cách hệ thống.
  9. Tương tác và trao đổi kiến thức: Xem lời giải cùng với người khác có thể dẫn đến sự trao đổi kiến thức và thảo luận, giúp mọi người học hỏi từ nhau.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.