Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 Bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ

Trong bài viết này sinhvienshare.com trích trong vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 Bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ chi tiết giúp các em học sinh lớp 2 đang ôn tập các dạng bài này có cái nhìn tổng quát hơn nhằm giúp học tốt môn toán lớp 2 hơn. Lưu ý, việc sử dụng post giải vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 Bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ không chỉ đơn thuần là việc tìm ra đáp án đúng, mà còn là quá trình tư duy, phân tích vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Giới thiệu về vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 3 của sinhvienshare.com

Đây là một bài tập nằm trong vở bài tập (VBT) toán 2 tập 1 Bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 2 dễ dàng làm bài tập và hiểu bài hơn. Bên dưới đây là phần nội dung sinhvienshare mang đến bao gồm phần câu hỏi và giải đáp bám sát vào nội dung sách vở của NXB giáo dục. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ các biên tập viên của trang nhé!

Giải vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 Bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ

Bài 1 Trang 13 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Số?

Số hạng

32

40 25 80

Số hạng

4 30 61

7

Tổng

36

Trả lời:
Thực hiện tính và được kết quả sau:

Số hạng

32 40 25 80

Số hạng

4 30 61

7

Tổng 36 70 86

87

Bài 2 Trang 13 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Tính tổng rồi nối với kết quả tương ứng (theo mẫu).
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 3 cac thanh phan cua phep cong phep tru
Trả lời:
Em thực hiện các phép tính rồi nối kết quả với phép tính tương ứng:
40 + 30 = 70;            46 + 13 = 59;            24 + 11 = 35;             50 + 37 = 87
Em nối được như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 3 cac thanh phan cua phep cong phep tru 1

Bài 3 Trang 13 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu).
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 3 cac thanh phan cua phep cong phep tru 2
Từ các số hạng và tổng, lập được các phép cộng thích hợp là:
33 + 20 = 53; ……………………………………………………………
Trả lời:
Quan sát tranh em thấy:
Từ các số hạng và tổng, lập được các phép cộng thích hợp là:
33 + 20 = 53; 51 + 14 = 65; 22 + 16 = 38.

Bài 4: Trang 14 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Tô màu hai thẻ ghi hai số có tổng bằng 34.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 3 cac thanh phan cua phep cong phep tru 3
Trả lời:
Quan sát các tấm thẻ em thấy:
14 + 24 = 38 (loại)
14 + 10 = 24 (loại)
24 + 10 = 34
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 3 cac thanh phan cua phep cong phep tru 4
Vậy tô màu hai tấm thẻ ghi hai số có tổng bằng 34 là 24 và 10.

Bài 1 Trang 14 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Số?

Phép trừ

40 – 10 = 30 76 – 25 = 51 64 – 32 = 32
Số bị trừ

40

Số trừ 10
Hiệu 30
Trả lời:
Em phân tích thành phần của phép trừ và được kết quả như sau:

Phép trừ

40 – 10 = 30 76 – 25 = 51 64 – 32 = 32

Số bị trừ

40 76 64
Số trừ 10 25

32

Hiệu 30 51

32

Bài 2 Trang 14 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Số?

Số bị trừ

70 36 49 77

Số trừ

20 11 32

55

Hiệu 50
Trả lời:
Thực hiện phép tính theo cột em có kết quả sau:

Số bị trừ

70 36 49 77

Số trừ

20 11 32

55

Hiệu 50 25 17

22

Bài 3 Trang 14 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Nối (theo mẫu).
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 3 cac thanh phan cua phep cong phep tru 5
Trả lời:
Em thực hiện các phép tính rồi nối kết quả với phép tính tương ứng:
60 – 40 = 20;          73 – 21 = 52;
47 – 37 = 10;          58 – 16 = 42
Em nối được như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 3 cac thanh phan cua phep cong phep tru 6

Bài 4 Trang 15 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Có 16 con chim đậu trên cành, sau đó có 5 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?
…… – …… = ……
Trên cành còn lại …… con chim.
Trả lời:
Để tìm được số chim trên cành, em thực hiện phép trừ lấy số con chim đậu trên cành (16 con) trừ đi số con chim đã bay (5 con). Em có phép tính: 16 – 5 = 9
16 – 5 = 9
Trên cành còn lại 9 con chim

Bài 1 Trang 15 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
Mẫu:   45 = 40 + 5                   76 = …… + 6
      81 = …… + ……                   …… = 50 + 3
b) Nối (theo mẫu).
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 3 cac thanh phan cua phep cong phep tru 7
Trả lời:
a) 45 = 40 + 5                     76 = 70 + 6
   81 = 80 + 1                     53 = 50 + 3
b) Em thực hiện các phép tính trên cánh hoa.   Nối con ong với cánh hoa có kết quả giống nhau
40 + 2 = 42;               60 + 3 = 63;
50 + 1 = 51;               40 + 7 = 47;
30 + 5 = 35
Em nối được như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 3 cac thanh phan cua phep cong phep tru 8

Bài 2 Trang 16 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 3

giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 3 cac thanh phan cua phep cong phep tru 9
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 3 1
a) Quan sát ba dây ở trên rồi tô màu đỏ vào các hình tròn, màu vàng vào các hình vuông, màu xanh vào các hình tam giác
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tổng số các hình có ở dây 2 vào dây 3 là:
…… + …… = …… (hình)
Hiệu số các hình màu đỏ và các hình màu xanh ở cả ba dây là:
…… – …… = …… (hình)
c) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong cả ba dây, hình nào có ít nhất?
A. Hình tròn
B. Hình vuông
C. Hình tam giác
Trả lời:
a) Em tô màu như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 3 cac thanh phan cua phep cong phep tru 10
b)  Em đếm thấy dây 2 có 9 hình, dây 3 có 10 hình
Tổng số các hình có ở dây 2 vào dây 3 là:
9 + 10 = 19 (hình)
Ở cả ba dây, hình màu đỏ có 10, hình màu xanh có 7.
Hiệu số các hình màu đỏ và các hình màu xanh ở cả ba dây là:
10 – 7 = 3 (hình)
c) Ở cả ba dây, hình màu vàng có 10 hình.
Do đó trong cả ba dây, hình tròn (màu đỏ) có 10 hình, hình vuông (màu vàng) có 10 hình, hình tam giác (màu xanh) có 7 hình nên hình tam giác có ít nhất (7 < 10), em khoanh vào đáp án C.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 3 2

Bài 3 Trang 17 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 3 cac thanh phan cua phep cong phep tru 11
a) Đổi chỗ hai toa của đoàn tàu B để được các số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn bằng cách vẽ mũi tên (theo mẫu).
b) Tính hiệu của số lớn nhất ở đoàn tàu A và số bé nhất ở đoàn tàu B.
………………………………………………………………………
Trả lời:
a) Đổi chỗ hai toa 67 và 30 của đoàn tàu B được các số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn bằng cách vẽ mũi tên như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 3 cac thanh phan cua phep cong phep tru 12
b) Số lớn nhất của đoàn tàu A là 90
Số bé nhất của đoàn tàu B là 30
Hiệu số lớn nhất ở đoàn tàu A và số bé nhất ở đoàn tàu B là:
90 – 30 = 60

Bài 4 Trang 17 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu).
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 3 cac thanh phan cua phep cong phep tru 13
Từ số bị trừ, số trừ và hiệu, lập được các phép trừ thích hợp là:
55 – 2 = 53; …………………………………………………
Trả lời:
Quan sát tranh em thấy:
Từ số bị trừ, số trừ và hiệu, lập được các phép trừ thích hợp là:
55 – 2 = 53; 66 – 30 = 36; 54 – 34 = 20

Tổng kết

Trong hành trình học tập, bài tập luôn là một phần quan trọng để kiểm tra và củng cố kiến thức cho các em. Với môn Toán 2, giải bài tập là một điều hết sức quan trọng đối với các em học sinh từ những dòng số, những câu hỏi đơn giản, giúp các em rèn luyện khả năng tính toán và sự phân tích. Bài tập Toán lớp 2 tập 1 Bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ có đáp án được chia sẻ bởi sinhvienshare.com hi vọng các em học sinh sau khi theo dõi chủ đề giải toán lớp 2 này sẽ có kiến thức tốt và vận dụng hiệu quả hơn

Ghi chú:

Ngoài chủ đề về Toán lớp 2 tập 1 bài 3 mà sinhvienshare gửi đến mọi người ở bên trên thì đề thi toán lớp 2 cũng mang lại nhiều rất nhiều tác dụng quan trọng cho sự phát triển học tập và tư duy của các em học sinh. Các bậc phụ huynh có thể cho con em mình tham khảo qua các đề thi học kì 1 lớp 2 có đáp án hay chuyên mục đề thi học kì 2 lớp 2 tại đây (tùy thuộc vào thời điểm các bé đang theo chương trình dạy). Những tài liệu này được sinhvienshare.com tổng hợp mang lại 9 lợi ích bất ngờ. Cụ thể:

  1. Hiểu rõ kiến thức: Lời giải giúp các bé khi đang theo học lớp 2 hiểu rõ cách thực hiện các phép tính và khái niệm toán học. Điều này làm cho kiến thức trở nên rõ ràng và dễ tiếp thu hơn.
  2. Tự tin hơn: Khi xem lời giải, các bé thấy mình có khả năng giải quyết các bài toán, dẫn đến tăng cường sự tự tin trong việc học toán và tham gia vào các bài tập.
  3. Thực hành: Lời giải trong môn toán thường đi kèm với các bài tập ví dụ và bài tập thêm. Điều này giúp các em học sinh lớp 2 thực hành những kiến thức và kỹ năng toán học một cách có hướng dẫn.
  4. Rèn luyện tư duy logic: Đối với thời gian đầu đi học thì việc xem một bài toán được giải quyết logic và có cấu trúc giúp người xem phát triển tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề.
  5. Tạo sự hứng thú: Lời giải có thể làm cho việc học toán trở nên thú vị hơn. Cách giải quyết tưởng chừng khó khăn có thể trở thành một trò chơi trí tuệ hấp dẫn. Đây có thể là nền tảng cần thiết cho các em kể cả trong việc học lẫn cuộc sống thường ngày
  6. Hỗ trợ tự học: Nếu các bậc phụ huynh thường hay bận với công việc của mình thì những bài toán 2 có lời giải có thể là nguồn thông tin hữu ích giúp bạn tiến bộ.
  7. Chuẩn bị cho kỳ thi: Trong thời gian đầu, các em khối 2 vẫn chưa tạo cho mình tâm lý cho các kỳ thi, việc xem lời giải là cách tốt để làm quen với loại câu hỏi và phong cách giải quyết trong đề thi. Tuy rằng, đối với các em lớp 2 có rất nhiều phụ huynh cho rằng là quá sớm nhưng có thể nói đây là thời kỳ non nớt cũng là lúc quan trọng nhất đề rèn dũa các em
  8. Học tập hệ thống: Lời giải thường có cấu trúc và sắp xếp theo thứ tự logic, giúp người xem học cách tổ chức suy nghĩ và giải quyết vấn đề một cách hệ thống.
  9. Tương tác và trao đổi kiến thức: Xem lời giải cùng với người khác có thể dẫn đến sự trao đổi kiến thức và thảo luận, giúp mọi người học hỏi từ nhau.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.