Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 Bài 35: Ôn tập đo lường

Trong bài viết này sinhvienshare.com trích trong vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 35: Ôn tập đo lường có đáp án chi tiết giúp các em học sinh lớp 2 đang ôn tập các dạng bài này có cái nhìn tổng quát hơn nhằm giúp học tốt môn toán lớp 2 hơn. Lưu ý, việc sử dụng post giải vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 35: Ôn tập đo lường không chỉ đơn thuần là việc tìm ra đáp án đúng, mà còn là quá trình tư duy, phân tích vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Giới thiệu về vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 35 của sinhvienshare.com

Đây là một bài tập nằm trong vở bài tập (VBT) toán 2 tập 1 sách kết nối tri thức, bài 35: Ôn tập đo lường có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 2 dễ dàng làm bài tập và hiểu bài hơn. Bên dưới đây là phần nội dung sinhvienshare mang đến bao gồm phần câu hỏi và giải đáp bám sát vào nội dung sách vở của NXB giáo dục. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ các biên tập viên của trang nhé!

Giải vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 35: Ôn tập đo lường

Bài 35 Tiết 1 trang 129 – 130 Tập 1

Bài 1 Trang 129 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Đ, S?
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 35 on tap do luong
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 35 on tap do luong 1
Trả lời:
Em quan sát hình
+ Ở cân thứ nhất, đĩa cân chứa quả bí ngô thấp hơn nghĩa là quả bí ngô nặng hơn quả bưởi
+ Ở cân thứ hai, đĩa cân chứa quả bưởi thấp hơn nghĩa là quả bưởi nặng hơn quả cam
Do đó: quả bí ngô nặng hơn quả cam.
Em điền được kết quả như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 35 on tap do luong 2

Bài 2 Trang 129 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
48 kg + 35 kg = ……… kg
65 kg – 27 kg = ……… kg.
Trả lời:
Em thực hiện cộng, được kết quả như sau:
48 kg + 35 kg = 83 kg
65 kg – 27 kg = 38 kg.

Bài 3 Trang 129 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Quan sát tranh.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 35 on tap do luong 3
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
…… kg + …… kg = …… kg
Túi gạo cân nặng ……kg.
…… kg – …… kg = …… kg
con thỏ cân nặng ……kg.
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Cả túi gạo và con thỏ cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 13 kg         B. 12 kg         C. 11 kg
Trả lời:
 a) Em quan sát hình: bài 35thấy bao gạo = 2 kg + 5 kg = 7 kg
 Em quan sát hình: giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 35 on tap do luong 5 thấy con thỏ + 2 kg = 6 kg nên con thỏ = 6 kg – 2 kg = 4 kg
Em điền như sau:
2 kg + 5 kg = 7 kg
Túi gạo cân nặng 7 kg.
6 kg – 2 kg = 4 kg
Con thỏ cân nặng 4 kg.
b) Túi gạo và con thỏ cân nặng: 7 kg + 4 kg = 11 kg.
Em khoanh vào C.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 35 on tap do luong 6

Bài 4 Trang 130 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Con lợn cân nặng 42 kg, con chó nhẹ hơn con lơn 25 kg. Hỏi con chó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Trả lời:
Để tìm số cân nặng của con chó, em lấy số cân nặng của con lợn (42 kg) trừ số cân nặng con chó nhẹ hơn con lợn (25 kg). Em có phép tính: 42 – 25 = 17 kg
Bài giải
Con chó cân nặng số ki-lô-gam là:
42 – 25 = 17 (kg)
Đáp số: 17 kg.

Bài 5 Trang 130 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Có bốn con dê muốn sang sông để ăn cỏ. Rô-bôt nói: “Thuyền chỉ chở thêm được nhiều nhất 51 kg”. Hỏi ba con dê nào sau đây không thể cùng sang sông?
A. Ba con dê cân nặng 15 kg, 17 kg, 19 kg.
B. Ba con dê cân nặng 16 kg, 17 kg, 19 kg.
C. Ba con dê cân nặng 15 kg, 16 kg, 17 kg.
Trả lời:
Em thực hiện tính số cân nặng của 3 con dê ở từng đáp án:
15 kg + 17 kg + 19 kg = 51 kg
16 kg + 17 kg + 19 kg = 52 kg > 51 kg
15 kg + 16 kg + 17 kg = 48 kg < 51 kg
Vì thuyền chỉ chở thêm được nhiều nhất 51 kg nên ba con dê ở đáp án B có tổng cân nặng vượt 51 kg nên ba con dê này không thể cùng sang sông.
Em khoanh vào B
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 35 on tap do luong 7

Bài 35 Tiết 2 trang 130 – 131 Tập 1

Bài 1 Trang 130 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Có ba bình chứa đầy nước. Bạn Mai đã rót hết nước ở các bình sang đầy các ca 1 l thì được số ca 1 l tương ứng hình vẽ.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 35 on tap do luong 8
a)

Bình

A B

C

Mỗi bình chứa được 7 l ……l

……l

b) Cả ba bình chứa được bao nhiêu lít nước?
…… l + …… l + …… l = …… l
Trả lời:
a) Bình A chứa 7 cốc, mỗi cốc có 1 l nên bình A chứ 7 l.
Bình B chứa 5 cốc, mỗi cốc có 1 l nên bình B chứ 5 l.
Bình C chứa 4 cốc, mỗi cốc có 1 l nên bình C chứ 4 l.
Em điền như sau:
Bình A B

C

Mỗi bình chứa được 7 l l

4 l

b) Cả ba bình chứa được số lít nước là:
7 l + 5 l + 4 l = 16 l

Bài 2 Trang 131 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 25 l + 30 l = …… l         40 l + 20 l = …… l
55 l – 30 l = …… l           …… l – 20 l = 40 l
55 l – 25 l = …… l           …… l – 40 l = 20 l
b) 37 l + 4 l – 20 l = …… l
53 l – 8 l + 30 l = …… l
Trả lời:
Em thực hiện cộng, trừ được kết quả như sau:
a) 25 l + 30 l = 55 l         40 l + 20 l = 60 l
55 l – 30 l = 25 l           60 l – 20 l = 40 l
55 l – 25 l = 30 l           60 l – 40 l = 20 l
b) 37 l + 4 l – 20 l = 21 l
53 l – 8 l + 30 l = 75 l

Bài 3 Trang 131 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Lớp 2A có 18 bạn tham gia học bơi, số bạn tham gia học hát nhiều hơn số bạn tham gia học bơi là 3 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn tham gia học hát?
Trả lời:
Để tìm được lớp 2A có bao nhiêu bạn tham gia học hát, em lấy số bạn tham gia học bơi (18 bạn) cộng với số bạn tham gia học hát nhiều hơn số bạn tham gia học bơi (3 bạn). Em có phép tính: 18 + 3 = 21
Bài giải
Số bạn tham gia lớp học hát của lớp 2A là:
18 + 3 = 21 (bạn)
Đáp số: 21 bạn.

Bài 4 Trang 131 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong thùng nước có 20 l nước. Múc hết nước từ thùng rót đầy vào các can. Có thể rót vào đầy tất cả các can trong phương án nào sau đây?
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 35 on tap do luong 9
Trả lời:
Em thực hiện tính tổng số lít nước có thể chứa được ở các can trong từng đáp án:
(A): 3 l + 10 l + 5 l + 2 l = 20 l
(B): 2 l + 5 l + 15 l = 22 l
(C): 10 l + 2 l + 3 l + 6 l = 21 l
Trong thùng nước có 20 l nước. Múc hết nước từ thùng rót đầy vào các can. Có thể rót vào đầy tất cả các can trong phương án A.
Em khoanh vào A.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 35 on tap do luong 10

Tổng kết

Trong hành trình học tập, bài tập luôn là một phần quan trọng để kiểm tra và củng cố kiến thức cho các em. Với môn Toán 2, giải bài tập là một điều hết sức quan trọng đối với các em học sinh từ những dòng số, những câu hỏi đơn giản, giúp các em rèn luyện khả năng tính toán và sự phân tích. Bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 35: Ôn tập đo lường có đáp án được chia sẻ bởi sinhvienshare.com hi vọng các em học sinh sau khi theo dõi chủ đề giải toán lớp 2 này sẽ có kiến thức tốt và vận dụng hiệu quả hơn

Ghi chú:

Ngoài chủ đề về Toán lớp 2 tập 1 bài 35 mà sinhvienshare gửi đến mọi người ở bên trên thì đề thi toán lớp 2 cũng mang lại nhiều rất nhiều tác dụng quan trọng cho sự phát triển học tập và tư duy của các em học sinh. Các bậc phụ huynh có thể cho con em mình tham khảo qua các đề thi học kì 1 lớp 2 có đáp án hay chuyên mục đề thi học kì 2 lớp 2 tại đây (tùy thuộc vào thời điểm các bé đang theo chương trình dạy). Những tài liệu này được sinhvienshare.com tổng hợp mang lại 9 lợi ích bất ngờ. Cụ thể:

  1. Hiểu rõ kiến thức: Lời giải giúp các bé khi đang theo học lớp 2 hiểu rõ cách thực hiện các phép tính và khái niệm toán học. Điều này làm cho kiến thức trở nên rõ ràng và dễ tiếp thu hơn.
  2. Tự tin hơn: Khi xem lời giải, các bé thấy mình có khả năng giải quyết các bài toán, dẫn đến tăng cường sự tự tin trong việc học toán và tham gia vào các bài tập.
  3. Thực hành: Lời giải trong môn toán thường đi kèm với các bài tập ví dụ và bài tập thêm. Điều này giúp các em học sinh lớp 2 thực hành những kiến thức và kỹ năng toán học một cách có hướng dẫn.
  4. Rèn luyện tư duy logic: Đối với thời gian đầu đi học thì việc xem một bài toán được giải quyết logic và có cấu trúc giúp người xem phát triển tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề.
  5. Tạo sự hứng thú: Lời giải có thể làm cho việc học toán trở nên thú vị hơn. Cách giải quyết tưởng chừng khó khăn có thể trở thành một trò chơi trí tuệ hấp dẫn. Đây có thể là nền tảng cần thiết cho các em kể cả trong việc học lẫn cuộc sống thường ngày
  6. Hỗ trợ tự học: Nếu các bậc phụ huynh thường hay bận với công việc của mình thì những bài toán 2 có lời giải có thể là nguồn thông tin hữu ích giúp bạn tiến bộ.
  7. Chuẩn bị cho kỳ thi: Trong thời gian đầu, các em khối 2 vẫn chưa tạo cho mình tâm lý cho các kỳ thi, việc xem lời giải là cách tốt để làm quen với loại câu hỏi và phong cách giải quyết trong đề thi. Tuy rằng, đối với các em lớp 2 có rất nhiều phụ huynh cho rằng là quá sớm nhưng có thể nói đây là thời kỳ non nớt cũng là lúc quan trọng nhất đề rèn dũa các em
  8. Học tập hệ thống: Lời giải thường có cấu trúc và sắp xếp theo thứ tự logic, giúp người xem học cách tổ chức suy nghĩ và giải quyết vấn đề một cách hệ thống.
  9. Tương tác và trao đổi kiến thức: Xem lời giải cùng với người khác có thể dẫn đến sự trao đổi kiến thức và thảo luận, giúp mọi người học hỏi từ nhau.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.