Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Trong bài viết này sinhvienshare.com trích trong vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 chi tiết giúp các em học sinh lớp 2 đang ôn tập các dạng bài này có cái nhìn tổng quát hơn nhằm giúp học tốt môn toán lớp 2 hơn. Lưu ý, việc sử dụng post giải vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 không chỉ đơn thuần là việc tìm ra đáp án đúng, mà còn là quá trình tư duy, phân tích vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Giới thiệu về vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 5 của sinhvienshare.com

Đây là một bài tập nằm trong vở bài tập (VBT) toán 2 tập 1 sách kết nối tri thức, Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 2 dễ dàng làm bài tập và hiểu bài hơn. Bên dưới đây là phần nội dung sinhvienshare mang đến bao gồm phần câu hỏi và giải đáp bám sát vào nội dung sách vở của NXB giáo dục. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ các biên tập viên của trang nhé!

Giải vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Bài 1 Trang 22 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Tính nhẩm:
a) 40 + 60 = ……         30 + 70 = ……
90 + 10 = ……
b) 100 – 40 = ……         100 – 70 = ……
100 – 80 = ……
Trả lời:
Em thực hiện các phép tính được kết quả như sau:
a) 40 + 60 = 100             30 + 70 = 100
90 + 10 = 100
b) 100 – 40 = 60             100 – 70 = 30
100 – 80 = 20

Bài 2 Trang 22 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Đặt tính rồi tính.

52 + 6

24 + 73 88 – 43

………………………

……………………… ………………………
……………………… ………………………

………………………

……………………… ………………………

………………………

Trả lời:
Em thực hiện đặt tính rồi tính sao cho hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thằng hàng đơn vị
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 5 on tap phep cong phep tru khong nho trong pham vi 100

Bài 3 Trang 22 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

a) Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 5 on tap phep cong phep tru khong nho trong pham vi 100 1
b) Số?
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 5 on tap phep cong phep tru khong nho trong pham vi 100 2
Trả lời: 
a) Em thực hiện các phép tính trên các đám mây. Nối các đám mây có kết quả giống nhau
40 + 30 = 70; 100 – 30 = 70
60 + 6 = 66; 68 – 2 = 66
20 + 80 = 100; 50 + 50 = 100
52 + 2 = 54; 64 – 10 = 54
Em nối được như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 5 on tap phep cong phep tru khong nho trong pham vi 100 3
b) Thực hiện lần lượt các phép tính từ trái qua phải em được:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 5 on tap phep cong phep tru khong nho trong pham vi 100 4

Bài 4 Trang 23 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Đầu năm học, lớp 2A có 31 học sinh. Đến đầu kì 2, lớp 2A có 4 học sinh chuyển đến. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh?
Trả lời:
Lớp 2A có 31 học sinh, đến đầu kì 2 có thêm 4 học sinh chuyển đến, vậy lớp 2A có tất cả số học sinh là 31 + 4 = 35
Bài giải
Lớp 2A có tất cả số học sinh là:
31 + 4 = 35 (học sinh)
Đáp số: 35 học sinh.

Bài 5 Trang 23 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

>; <; =?
a) 60 + 30  giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 5 100
100 – 50    giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 5 40
b) 50 + 20 giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 5   20 + 50
40 + 40 giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 5  100 – 10
Trả lời:
Em thực hiện phép tính cộng (hoặc trừ), rồi so sánh kết quả với số (hoặc phép tính)
a) 60 + 30 = 90 < 100; 100 – 50 = 50 > 40
 b) 50 + 20 = 70, 20 + 50 = 70; 40 + 40 = 80, 100 – 10 = 90  vì 80 < 90 nên 40 + 40 < 100 – 10
Vậy em điền
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 5 on tap phep cong phep tru khong nho trong pham vi 100 6

Bài 1 Trang 23 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Đ, S?
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 5 on tap phep cong phep tru khong nho trong pham vi 100 7
Trả lời:
Phép tính b đặt tính sai, tất cả các phép tính còn lại đặt tính và tính đúng.
Em điền như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 5 on tap phep cong phep tru khong nho trong pham vi 100 8

Bài 2 Trang 23 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Tính.
a) 50 + 8 = ……                 35 – 5 = ……
4 + 70 = ……
b) 27 + 40 = ……                 86 – 30 = ……
73 – 23 = ……
Trả lời:
a) 50 + 8 = 58                 35 – 5 = 30
4 + 70 = 74
b) 27 + 40 = 67                 86 – 30 = 56
73 – 23 = 50

Bài 3 Trang 23 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Tô màu đỏ vào những ô tô ghi phép tính có kết quả bé hơn 40, màu xanh vào những ô tô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 70.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 5 on tap phep cong phep tru khong nho trong pham vi 100 9
Trả lời:
Em thực hiện các phép tính trong các ô tô.
70 + 9 = 79                  43 + 3 = 46
90 – 60 = 30                 36 + 2 = 38
100 – 60 = 40                84 – 4 = 80
Tô màu đỏ vào những ô tô ghi phép tính có kết quả bé hơn 40 là 90 – 60; 36 + 2
Tô màu xanh vào những ô tô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 70 là 70 + 9; 84 – 4
Em tô màu được như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 5 on tap phep cong phep tru khong nho trong pham vi 100 10

Bài 4 Trang 24 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 5 on tap phep cong phep tru khong nho trong pham vi 100 11
Trả lời:
Em thực hiện các phép toán cộng, trừ, em điền được kết quả như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 5 on tap phep cong phep tru khong nho trong pham vi 100 12

Bài 5 Trang 24 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Nam có 37 viên bi màu xanh và màu đỏ, trong đó có 13 viên bi màu xanh. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi màu đỏ?
Trả lời:
Nam có 37 viên bi màu xanh và đỏ, 13 viên bi xanh, vậy để tính Nam có bao nhiêu viên bi màu đỏ ta thực hiện phép trừ 37 – 13 = 24
Bài giải
Nam có số viên bi màu đỏ là:
37 – 13 = 24 (viên)
Đáp số: 24 viên bi màu đỏ.

Bài 1 Trang 24 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

a) Tô màu vàng vào những quả xoài ghi phép tính có cùng kết quả.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 5 on tap phep cong phep tru khong nho trong pham vi 100 13
b) Tô màu xanh vào quả cam ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 5 on tap phep cong phep tru khong nho trong pham vi 100 14
Trả lời:
a) Em thực hiện các phép tính trong các quả xoài. Tô màu vàng vào những quả xoài ghi phép tính có cùng kết quả.
35 + 52 = 87                   79 – 6 = 73
7 + 80 = 87                   65 – 5 = 60
Em tô màu được như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 5 on tap phep cong phep tru khong nho trong pham vi 100 15
b) Em thực hiện các phép tính trong các quả cam. Tô màu xanh vào quả cam ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
98 – 63 = 35                     54 + 5 = 59
25 + 40 = 65                     78 – 20 = 58
Em thấy trong các kết quả trên, số 65 lớn nhất.
Em tô màu được như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 5 on tap phep cong phep tru khong nho trong pham vi 100 16

Bài 2 Trang 25 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 70 + …… = 100                   b) 100 – 60 = ……
c) 90 – …… = 80                   d) …… + 60 = 100
Trả lời:
a) 70 + 30 = 100                   b) 100 – 60 = 40
c) 90 – 10 = 80                   d) 40 + 60 = 100

Bài 3 Trang 25 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Tính.
a) 25 + 42 – 30 = ……
b) 89 – 57 + 46 = ……
Trả lời:
Em thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải, em được kết quả như sau:
a) 25 + 42 – 30 = 67 – 30 = 37
b) 89 – 57 + 46 = 32 + 46 = 78

Bài 4 Trang 25 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Một ô tô có 45 ghế ngồi cho hành khách, trong đó có 31 ghế đã có hành khách ngồi. Hỏi trên ô tô còn bao nhiêu ghế trống.
Trả lời:
Ô tô có 45 ghế ngồi cho hành khách, 31 ghế đã có hành khách ngồi. Vậy để tính trên ô tô còn bao nhiêu ghế trống ta thực hiện phép trừ 45 – 31 = 14
Bài giải
Trên ô tô còn số ghế trống là:
45 – 31 = 14 (ghế)
Đáp số: 14 ghế.

Bài 5 Trang 25 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Viết số thích hợp vào chỗ trống.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 5 on tap phep cong phep tru khong nho trong pham vi 100 17
Trả lời:
Quan sát tranh em thấy tổng các số ghi trên cánh hoa bằng số ghi trên nhụy hoa
27 = 20 + 5 + 2
53 = 31 + 12 + 10
Ta thấy 20 + 40 = 60, vậy số ghi trên cánh hoa còn lại là 5 vì 60 + 5 = 5 hay 20 + 40 + 5 = 65
Em điền như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 5 on tap phep cong phep tru khong nho trong pham vi 100 18

Tổng kết

Trong hành trình học tập, bài tập luôn là một phần quan trọng để kiểm tra và củng cố kiến thức cho các em. Với môn Toán 2, giải bài tập là một điều hết sức quan trọng đối với các em học sinh từ những dòng số, những câu hỏi đơn giản, giúp các em rèn luyện khả năng tính toán và sự phân tích. Bài tập Toán lớp 2 tập 1 Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 có đáp án được chia sẻ bởi sinhvienshare.com hi vọng các em học sinh sau khi theo dõi chủ đề giải toán lớp 2 này sẽ có kiến thức tốt và vận dụng hiệu quả hơn

Ghi chú:

Ngoài chủ đề về Toán lớp 2 tập 1 bài 5 mà sinhvienshare gửi đến mọi người ở bên trên thì đề thi toán lớp 2 cũng mang lại nhiều rất nhiều tác dụng quan trọng cho sự phát triển học tập và tư duy của các em học sinh. Các bậc phụ huynh có thể cho con em mình tham khảo qua các đề thi học kì 1 lớp 2 có đáp án hay chuyên mục đề thi học kì 2 lớp 2 tại đây (tùy thuộc vào thời điểm các bé đang theo chương trình dạy). Những tài liệu này được sinhvienshare.com tổng hợp mang lại 9 lợi ích bất ngờ. Cụ thể:

  1. Hiểu rõ kiến thức: Lời giải giúp các bé khi đang theo học lớp 2 hiểu rõ cách thực hiện các phép tính và khái niệm toán học. Điều này làm cho kiến thức trở nên rõ ràng và dễ tiếp thu hơn.
  2. Tự tin hơn: Khi xem lời giải, các bé thấy mình có khả năng giải quyết các bài toán, dẫn đến tăng cường sự tự tin trong việc học toán và tham gia vào các bài tập.
  3. Thực hành: Lời giải trong môn toán thường đi kèm với các bài tập ví dụ và bài tập thêm. Điều này giúp các em học sinh lớp 2 thực hành những kiến thức và kỹ năng toán học một cách có hướng dẫn.
  4. Rèn luyện tư duy logic: Đối với thời gian đầu đi học thì việc xem một bài toán được giải quyết logic và có cấu trúc giúp người xem phát triển tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề.
  5. Tạo sự hứng thú: Lời giải có thể làm cho việc học toán trở nên thú vị hơn. Cách giải quyết tưởng chừng khó khăn có thể trở thành một trò chơi trí tuệ hấp dẫn. Đây có thể là nền tảng cần thiết cho các em kể cả trong việc học lẫn cuộc sống thường ngày
  6. Hỗ trợ tự học: Nếu các bậc phụ huynh thường hay bận với công việc của mình thì những bài toán 2 có lời giải có thể là nguồn thông tin hữu ích giúp bạn tiến bộ.
  7. Chuẩn bị cho kỳ thi: Trong thời gian đầu, các em khối 2 vẫn chưa tạo cho mình tâm lý cho các kỳ thi, việc xem lời giải là cách tốt để làm quen với loại câu hỏi và phong cách giải quyết trong đề thi. Tuy rằng, đối với các em lớp 2 có rất nhiều phụ huynh cho rằng là quá sớm nhưng có thể nói đây là thời kỳ non nớt cũng là lúc quan trọng nhất đề rèn dũa các em
  8. Học tập hệ thống: Lời giải thường có cấu trúc và sắp xếp theo thứ tự logic, giúp người xem học cách tổ chức suy nghĩ và giải quyết vấn đề một cách hệ thống.
  9. Tương tác và trao đổi kiến thức: Xem lời giải cùng với người khác có thể dẫn đến sự trao đổi kiến thức và thảo luận, giúp mọi người học hỏi từ nhau.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.