Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20

Trong bài viết này sinhvienshare.com trích trong vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 có đáp án chi tiết giúp các em học sinh lớp 2 đang ôn tập các dạng bài này có cái nhìn tổng quát hơn nhằm giúp học tốt môn toán lớp 2 hơn. Lưu ý, việc sử dụng post giải vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 không chỉ đơn thuần là việc tìm ra đáp án đúng, mà còn là quá trình tư duy, phân tích vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Giới thiệu về vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 bài 7 của sinhvienshare.com

Đây là một bài tập nằm trong vở bài tập (VBT) toán 2 tập 1 sách kết nối tri thức, Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 2 dễ dàng làm bài tập và hiểu bài hơn. Bên dưới đây là phần nội dung sinhvienshare mang đến bao gồm phần câu hỏi và giải đáp bám sát vào nội dung sách vở của NXB giáo dục. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ các biên tập viên của trang nhé!

Giải vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20

Bài 1 Trang 29 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

a) Tính 8 + 5.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 phep cong qua 10 trong pham vi 20
Tách: 5 = …… + ……
8 + …… = ……
10 + …… = ……
8 + 5 = ……
b) Tính 9 + 3.
Đếm tiếp: 9, …, …, …             9 + 3 = ……
Trả lời: 
a)
Tách: 5 = 2 + 3
8 + 2 = 10
10 + 3 = 13
8 + 5 = 13
b) Đếm tiếp: 9, 10, 11, 12                9 + 3 = 12

Bài 2 Trang 29 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

a) Tính 8 + 4.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 phep cong qua 10 trong pham vi 20 1
Tách: 4 = …… + ……
8 + …… = ……
10 + …… = ……
8 + 4 = ……
b) Tính.
9 + 4 = ……            8 + 6 = ……            9 + 2 = ……
Trả lời:
a) Tách: 4 = 2 + 2
8 + 2 = 10
10 + 2 = 12
8 + 4 = 12
Em thực hiện cộng tương tự và được kết quả như sau:
b) 9 + 4 = 13            8 + 6 = 14            9 + 2 = 11

Bài 3 Trang 29 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

a) 8 + 5 = ……                b) 8 + 4 = ……
5 + 8 = ……                    4 + 8 = ……
c) 9 + 3 = ……                d) 9 + 4 = ……
3 + 9 = ……                     4 + 9 = ……
Trả lời:
Em thực hiện cộng và được kết quả như sau:
a) 8 + 5 = 13              b) 8 + 4 = 12
5 + 8 = 13                4 + 8 = 12
c) 9 + 3 = 12              d) 9 + 4 = 13
3 + 9 = 12                4 + 9 = 13

Bài 1 Trang 30 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Tính 6 + 9.
Cách 1:
Tách: 9 = 4 + ……
6 + …… = ……
10 + …… = ……
6 + 9 = ……
 Cách 2:
Tách: 6 = …… + 1
1 + 9 = ……
10 + …… = ……
6 + 9 = ……
Trả lời:
           Cách 1:
Tách: 9 = 4 + 5
6 + 4 = 10
10 + 5 = 15
6 + 9 = 15
           Cách 2:
Tách: 6 = 5 + 1
1 + 9 = 10
10 + 5 = 15
6 + 9 = 15

Bài 2 Trang 30 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

a) Số?

Số hạng

9 9 9 9 9 9 9 9

Số hạng

2 3 4 5 6 7 8

9

Tổng 11

18

b) Tính.
9 + 5 – 4 = ……                   10 – 3 + 6 = ……
Trả lời:
a) Em thực hiện theo cột dọc có kết quả như sau:

Số hạng

9 9 9 9 9 9 9 9
Số hạng 2 3 4 5 6 7 8

9

Tổng 11 12 13 14 15 16 17

18

b) Em thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải:
9 + 5 – 4 = …
9 + 5 = 14
14 – 4 = 10
Vậy 9 + 5 – 4 = 10
10 – 3 + 6 = …
10 – 3 = 7
7 + 6 = 13
10 – 3 + 6 = 13
Em được kết quả như sau:
9 + 5 – 4 = 10                   10 – 3 + 6 = 13

Bài 3 Trang 30 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Nối mỗi con mèo với con cá bắt được (theo mẫu).
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 phep cong qua 10 trong pham vi 20 2
Trả lời:
Em thực hiện các phép tính trong các con mèo. Nối con mèo vào những con cá ghi phép tính có cùng kết quả.
8 + 6 = 14                  9 + 4 = 13
9 + 3 = 12                  9 + 8 = 17
Em nối được như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 phep cong qua 10 trong pham vi 20 3

Bài 4 Trang 31 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 phep cong qua 10 trong pham vi 20 4
Trong hình bên có:
a) …… hình tam giác.
b) …… hình tròn.
c) Có tất cả bao nhiêu hình tròn và hình tam giác?
…… + …… = ……
Trả lời:
Quan sát tranh em thấy:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 phep cong qua 10 trong pham vi 20 5
Trong hình bên có:
a) 8 hình tam giác.
b) 9 hình tròn.
c) Có tất cả bao nhiêu hình tròn và hình tam giác?
8 + 9 = 17

Bài 1 Trang 31 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

     a) Tính 7 + 4.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 phep cong qua 10 trong pham vi 20 6
b) Tính 7 + 7
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 phep cong qua 10 trong pham vi 20 7
Trả lời: 
Em lần lượt thực hiện phép tính từ trái qua phải được như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 phep cong qua 10 trong pham vi 20 8
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 phep cong qua 10 trong pham vi 20 9

Bài 2 Trang 31 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

7 7 7 7 7 7 7

3

4 5 6 7 8 9
+
10

16

Trả lời:
Em thực hiện phép tính theo cột dọc được đáp án bảng sau:
7 7 7 7 7 7 7

3

4 5 6 7 8

9

+
10 11 12 13 14 15

16

b) Nối (theo mẫu):
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 phep cong qua 10 trong pham vi 20 10
Trả lời:
       Em thực hiện phép tính trong các quả bóng bay
       9 + 3 = 12;                  7 + 4 = 11;
       7 + 3 = 10;                  7 + 7 = 14
       7 + 6 = 13;                  7 + 9 = 16;                             7 + 8 = 15
Sau đó em thực hiện nối tương ứng như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 phep cong qua 10 trong pham vi 20 11

Bài 3 Trang 32 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Số?
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 phep cong qua 10 trong pham vi 20 12
Trả lời:
Em thực hiện tách để tính hoặc đếm thêm để tính, em được kết quả như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 phep cong qua 10 trong pham vi 20 13

Bài 4 Trang 32 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Số?

Số hạng

8 8 8 8 8 8 8

8

Số hạng 2 3 4 5 6 7 8

9

Tổng 10

17

Trả lời:
Thực hiện phép tính theo cột em có kết quả sau:

Số hạng

8 8 8 8 8 8 8 8

Số hạng

2 3 4 5 6 7 8

9

Tổng 10 11 12 13 14 15 16

17

Bài 5 Trang 32 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Trên sân có 8 con gà và 6 con vịt. Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con?
Trả lời:
Để tính số gà và vịt, em lấy số gà (8 con) cộng với số vịt (6 con). Em có phép tính: 8 + 6 = 14
Bài giải
Cả gà và vịt có số con là:
8 + 6 = 14 (con)
Đáp số: 14 con.

Bài 1 Trang 32 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

a) Số?

+

6 6 6 6 6 6 6
4 5 6 7 8 9

10

10

16

b)
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 phep cong qua 10 trong pham vi 20 14
Trả lời:
a) Thực hiện phép tính theo cột em có kết quả sau:

+

6 6 6 6 6 6 6
4 5 6 7 8 9

10

10 11 12 13 14 15

16

b) Quan sát tranh em thấy:
1 + 2 = 3
2 + 1 = 3
3 + 3 = 6
6 + 6 = 12
Do đó, quy luật của bài này là: 2 số ở dưới cộng lại bằng số ở trên.
2 + 1 = 3 (điền 3)
3 + 3 = 6 (điền 6)
6 + 6 = 12 (điền 12)
12 + 12 = 24 (điền 24)
Em điền như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 phep cong qua 10 trong pham vi 20 15

Bài 2 Trang 32 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Số?
a)
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 phep cong qua 10 trong pham vi 20 16
b)
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 phep cong qua 10 trong pham vi 20 17
Trả lời:
Em cộng lần lượt từ trái sang phải:
6 + 6 = 12
12 + 6 = 18
8 + 6 = 14
14 – 4 = 10
10 + 6 = 16
Em điền như sau:
a)
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7
b)
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7

Bài 3 Trang 33 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 1
Trả lời:
Em thực hiện các phép tính trong các con ong, thực hiện phép tính trong các bông hoa. Nối con ong vào những bông hoa ghi phép tính có cùng kết quả.
8 + 5 = 13; 7 + 6 = 13
8 + 4 = 12; 7 + 5 = 12
9 + 8 = 17; 8 + 9 = 17
8 + 3 = 11; 6 + 5 = 11
9 + 5 = 14; 6 + 8 = 14
Em nối được như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 2

Bài 4 Trang 33 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Nhóm học hát có 8 bạn nữ và 7 bạn nam. Hỏi nhóm học hát có tất cả bao nhiêu bạn?
Trả lời:
Để biết nhóm học hát có tất cả bao nhiêu bạn, em thực hiện phép cộng lấy số bạn nữ (8 bạn) cộng với số bạn nam (7 bạn). Em có phép tính: 8 + 7 = 15
Bài giải:
Nhóm học hát có tất cả số bạn là:
7 + 8 = 15 (bạn)
Đáp số: 15 bạn.

Bài 1 Trang 33,34 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Số?

+

6 6 7 8 9 8 7 9

5

6 4 5 7 6 7

9

12

18

b)
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 3
Trả lời:
a) Thực hiện phép tính theo cột em có kết quả sau:

+

6 6 7 8 9 8 7 9

5

6 4 5 7 6 7

9

11 12 11 13 16 14 14

18

b) Em thực hiện tính các phép tính từ trái qua phải:
9 + 6 = 15 ; 15 – 5 = 10
Em điền như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 4

Bài 2 Trang 34 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 5
Bạn Sao hái được các cây nấm ghi phép tính có kết quả là 14. Số cây nấm bạn Sao hái được là:
A. 3                 B. 4                 C. 5
b) Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm.
Các phép tính có kết quả lớn hơn 14 là: ………………
Các phép tính có kết quả bé hơn 14 là: ………………
Trả lời:
Em thực hiện tính:
9 + 5 = 14 ; 7 + 7 = 14 ; 5 + 8 = 13; 10 + 4 = 14 ; 8 + 6 = 14 ; 9 + 6 = 15 ; 8 + 4 = 12 ; 9 + 7 = 16 ;
8 + 9 = 17
Có 4 phép tính bằng 14
Bạn Sao hái được các cây nấm ghi phép tính có kết quả là 14. Số cây nấm bạn Sao hái được là:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 6
b) Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm.
Các phép tính có kết quả lớn hơn 14 là: 9 + 7; 8 + 9; 9 + 6
Các phép tính có kết quả bé hơn 14 là: 8 + 4; 5 + 8

Bài 3 Trang 34 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 7
Tổng số khối lập phương nhỏ ở hình A và hình B là:
…… + …… = ……
Trả lời:
Quan sát hình em thấy hình A có 8 khối lập phương nhỏ, hình B có 4 khối lập phương nhỏ
Tổng số khối lập phương nhỏ ở hình A và hình B là:
8 + 4 = 12

Bài 4 Trang 34 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 8
Trong bốn con xúc xắc ở trên, hai con xúc xắc có hiệu số chấm ở mặt trên bằng 3 là:
A. Xúc xắc 2 và 4                 B. Xúc xắc 1 và 3
C. Xúc xắc 1 và 4
Trả lời:
Hiệu số chấm trên xúc xắc 2 và 4 là: 4 – 3 = 1
Hiệu số chấm trên xúc xắc 1 và 3 là: 6 – 5 = 1
Hiệu số chấm trên xúc xắc 1 và 4 là: 6 – 3 = 3
Em khoanh vào C
giai vo bai tap toan lop 2 tap 1 bai 7 9

Tổng kết

Trong hành trình học tập, bài tập luôn là một phần quan trọng để kiểm tra và củng cố kiến thức cho các em. Với môn Toán 2, giải bài tập là một điều hết sức quan trọng đối với các em học sinh từ những dòng số, những câu hỏi đơn giản, giúp các em rèn luyện khả năng tính toán và sự phân tích. Bài tập Toán lớp 2 tập 1 Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 có đáp án được chia sẻ bởi sinhvienshare.com hi vọng các em học sinh sau khi theo dõi chủ đề giải toán lớp 2 này sẽ có kiến thức tốt và vận dụng hiệu quả hơn

Ghi chú:

Ngoài chủ đề về Toán lớp 2 tập 1 bài 7 mà sinhvienshare gửi đến mọi người ở bên trên thì đề thi toán lớp 2 cũng mang lại nhiều rất nhiều tác dụng quan trọng cho sự phát triển học tập và tư duy của các em học sinh. Các bậc phụ huynh có thể cho con em mình tham khảo qua các đề thi học kì 1 lớp 2 có đáp án hay chuyên mục đề thi học kì 2 lớp 2 tại đây (tùy thuộc vào thời điểm các bé đang theo chương trình dạy). Những tài liệu này được sinhvienshare.com tổng hợp mang lại 9 lợi ích bất ngờ. Cụ thể:

  1. Hiểu rõ kiến thức: Lời giải giúp các bé khi đang theo học lớp 2 hiểu rõ cách thực hiện các phép tính và khái niệm toán học. Điều này làm cho kiến thức trở nên rõ ràng và dễ tiếp thu hơn.
  2. Tự tin hơn: Khi xem lời giải, các bé thấy mình có khả năng giải quyết các bài toán, dẫn đến tăng cường sự tự tin trong việc học toán và tham gia vào các bài tập.
  3. Thực hành: Lời giải trong môn toán thường đi kèm với các bài tập ví dụ và bài tập thêm. Điều này giúp các em học sinh lớp 2 thực hành những kiến thức và kỹ năng toán học một cách có hướng dẫn.
  4. Rèn luyện tư duy logic: Đối với thời gian đầu đi học thì việc xem một bài toán được giải quyết logic và có cấu trúc giúp người xem phát triển tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề.
  5. Tạo sự hứng thú: Lời giải có thể làm cho việc học toán trở nên thú vị hơn. Cách giải quyết tưởng chừng khó khăn có thể trở thành một trò chơi trí tuệ hấp dẫn. Đây có thể là nền tảng cần thiết cho các em kể cả trong việc học lẫn cuộc sống thường ngày
  6. Hỗ trợ tự học: Nếu các bậc phụ huynh thường hay bận với công việc của mình thì những bài toán 2 có lời giải có thể là nguồn thông tin hữu ích giúp bạn tiến bộ.
  7. Chuẩn bị cho kỳ thi: Trong thời gian đầu, các em khối 2 vẫn chưa tạo cho mình tâm lý cho các kỳ thi, việc xem lời giải là cách tốt để làm quen với loại câu hỏi và phong cách giải quyết trong đề thi. Tuy rằng, đối với các em lớp 2 có rất nhiều phụ huynh cho rằng là quá sớm nhưng có thể nói đây là thời kỳ non nớt cũng là lúc quan trọng nhất đề rèn dũa các em
  8. Học tập hệ thống: Lời giải thường có cấu trúc và sắp xếp theo thứ tự logic, giúp người xem học cách tổ chức suy nghĩ và giải quyết vấn đề một cách hệ thống.
  9. Tương tác và trao đổi kiến thức: Xem lời giải cùng với người khác có thể dẫn đến sự trao đổi kiến thức và thảo luận, giúp mọi người học hỏi từ nhau.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.