Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 Bài 53: So sánh các số có ba chữ số

Trong bài viết này sinhvienshare.com trích trong vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 53: So sánh các số có ba chữ số có đáp án chi tiết giúp các em học sinh lớp 2 đang ôn tập các dạng bài này có cái nhìn tổng quát hơn nhằm giúp học tốt môn toán lớp 2 hơn. Lưu ý, việc sử dụng post giải vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 53: So sánh các số có ba chữ số không chỉ đơn thuần là việc tìm ra đáp án đúng, mà còn là quá trình tư duy, phân tích vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Giới thiệu về vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 53 của sinhvienshare.com

Đây là một bài tập nằm trong vở bài tập (VBT) toán 2 tập 2 sách kết nối tri thức, bài 53: So sánh các số có ba chữ số có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 2 dễ dàng làm bài tập và hiểu bài hơn. Bên dưới đây là phần nội dung sinhvienshare mang đến bao gồm phần câu hỏi và giải đáp bám sát vào nội dung sách vở của NXB giáo dục. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ các biên tập viên của trang nhé!

Giải vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 53: So sánh các số có ba chữ số

Bài 53 Tiết 1 trang 54 Tập 2

Bài 1 Trang 54 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Đ, S?
a) 256 < 265 ……
b) 625 = 652 ……
c) 367 > 387……
d) 899 > 901 ……
e) 898 = 989 ……
g) 999 < 1000…..
Trả lời:
Em so sánh từng cặp chữ số theo các hàng lần lượt từ trái qua phải
Số 256 và 265 có cùng hàng trăm, ta so sánh cặp số hàng chục thấy 5 < 6 nên 256 < 265, vậy ý a đúng. Tương tự em so sánh các ý khác và điền kết quả được như sau:
a) 256 < 265    Đ
b) 625 = 652    S
c) 367 > 387     S
d) 899 > 901    S
e) 898 = 989    S
g) 999 < 1000    Đ

Bài 2 Trang 54 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

>; <; =?
a) 335 …… 353       510 …… 501
b) 148 …… 142       794 …… 479
c) 354 …… 754       1000 …… 988
Trả lời: 
Em lần lượt so sánh từng cặp chữ số ở từng hàng kể từ trái sang phải.
335 và 353, em thấy rằng chữ số hàng trăm đều là 3; em tiếp tục so sánh chữ số hàng chục thấy rằng: chữ số hàng chục của số 335 là 3, chữ số hàng chục của số 353 là 5 ta có: 3 < 5 nên 335 < 353.
Tương tự em làm như sau:
a) 335 < 353       510 > 501
b) 148 > 142       794 > 479
c) 354 < 754       1000 > 988

Bài 3 Trang 54 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
 Dưới đây là số giờ ngủ đông trong một tháng của một gia đình gấu:
Gấu bố: 620 giờ
Gấu mẹ: 715 giờ
Gấu anh: 672 giờ
Gấu em: 726 giờ
a) Trong gia đình đó, gấu …… ngủ đông nhiều nhất, gấu …… ngủ đông ít nhất
b) Nêu tên các thành viên của gia đình đó theo thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều nhất đến ít nhất: ………………………………………………………………
Trả lời: 
a) Em thấy: 620 < 672 <  715 < 726 nên số bé nhất là số 620; số lớn nhất là số 726. Do đó, gấu “Em” ngủ đông nhiều nhất, gấu “Bố” ngủ đông ít nhất.
b) Các số 620 ; 715 ; 672 ; 726 được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 726 ; 715 ; 672 và 620 nên thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều đến ít nhất là: “Gấu em, Gấu mẹ, Gấu anh, Gấu bố”
Em điền như sau:
a) Trong gia đình đó, gấu “Em” ngủ đông nhiều nhất, gấu “Bố” ngủ đông ít nhất
b) Nêu tên các thành viên của gia đình đó theo thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều đến ít nhất: “Gấu em, Gấu mẹ, Gấu anh, Gấu bố”

Bài 4 Trang 54 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Từ ba thẻ số 5, 1, 8 ta có thể tạo được các số có ba chữ số là: ……………………………………………
Trong các số vừa tạo được đó, số bé nhất là ………và số lớn nhất là ………
Trả lời:
– Bước 1: Em vẽ sơ đồ cây.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 53 so sanh cac so co ba chu so
– Bước 2: Viết các số
Từ ba thẻ số 5, 1, 8 ta có thể tạo được các số có ba chữ số là: 518, 581, 158, 185, 815, 851
Trong các số vừa tạo được đó, số bé nhất là 158 và số lớn nhất là 851

Bài 53 Tiết 2 trang 55 – 56 Tập 2

Bài 1 Trang 55 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

>; <; =?
a) 620 …… 650
b) 483 …… 433
c) 582 …… 852
d) 714 …… 801
e) 1000 …… 975
g) 670 …… 600 + 70
Trả lời: 
Em lần lượt so sánh từng cặp chữ số ở từng hàng kể từ trái sang phải.
620 và 650, em thấy rằng chữ số hàng trăm đều là 6; em tiếp tục so sánh chữ số hàng chục thấy rằng: chữ số hàng chục của số 620 là 2, chữ số hàng chục của số 650 là 5 ta có: 2 < 5 nên 620 < 650.
Em làm như sau:
a) 620 < 650
b) 483 > 433
c) 582 < 852
d) 714 < 801
e) 1000 > 975
g) 670 = 600 + 70

Bài 2 Trang 55 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

a) Nối 4 điểm trong hình dưới đây theo thứ tự các số từ lớn đến bé.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 53 so sanh cac so co ba chu so 1
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Sau khi nối, em nhận được chữ cái ………
Trả lời: 
a) Em thấy 4 số 573; 375; 735; 537 được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 735; 573; 537; 375 nên em thức hiện nối như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 53 so sanh cac so co ba chu so 2
b) Sau khi nối, em nhận được chữ cái N.

Bài 3 Trang 55 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Ở vườn quốc gia có bốn chú khỉ là: khỉ mốc, khỉ đuôi vàng, khỉ mặt đỏ và khỉ đột.
Trong ba tháng đầu năm, bốn chú đó đã ăn số quả chuối như sau:
Khỉ mốc: 360 quả;
Khỉ đuôi vàng: 365 quả;
Khỉ mặt đỏ: 356 quả;
Khỉ đột: 350 quả.
a)   Chú khỉ nào ăn nhiều quả chuối nhất?
A. Khỉ mốc
B. Khỉ đuôi vàng
C. Khỉ mặt đỏ
D. Khỉ đột
b) Chú khỉ nào ăn ít quả chuối nhất?
A. Khỉ mốc
B. Khỉ đuôi vàng
C. Khỉ mặt đỏ
D. Khỉ đột
Trả lời: 
Trong 4 số 360; 365; 356; 350, em thấy số lớn nhất là 365 và số bé nhất là 350 nên chú khỉ đuôi vàng ăn nhiều quả chuối nhất và chú khỉ đột ăn ít quả chuối nhất.
a)   Em khoanh vào B
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 53 so sanh cac so co ba chu so 3
b) Em khoanh vào D
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 53 so sanh cac so co ba chu so 4

Bài 4 Trang 56 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Ở một hiệu sách có bán ba loại sách như sau:
Sách Toán học có 428 trang;
Sách Ảo thuật có 1 000 trang;
Sách Khoa học có 482 trang.
Ba bạn Nam, Việt và Rô-bốt vào hiệu sách mua ba cuốn sách khác nhau. Biết Nam mua cuốn sách có nhiều trang nhất và Việt mua cuốn sách có nhiều trang hơn cuốn sách của Rô-bốt.
Nối tên mỗi bạn với cuốn sách đã mua.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 53 so sanh cac so co ba chu so 5
Trả lời:
Em thấy: 428 < 482 < 1 000
Nam mua cuốn sách có nhiều trang nhất nên Nam mua sách Ảo thuật
Việt mua cuốn sách có nhiều trang hơn cuốn sách của Rô-bốt nên Việt mua sách Khoa học
Rô-bốt mua sách Toán học
 Em nối như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 53 so sanh cac so co ba chu so 6

Tổng kết

Trong hành trình học tập, bài tập luôn là một phần quan trọng để kiểm tra và củng cố kiến thức cho các em. Với môn Toán 2, giải bài tập là một điều hết sức quan trọng đối với các em học sinh từ những dòng số, những câu hỏi đơn giản, giúp các em rèn luyện khả năng tính toán và sự phân tích. Bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 53: So sánh các số có ba chữ số có đáp án được chia sẻ bởi sinhvienshare.com hi vọng các em học sinh sau khi theo dõi chủ đề giải toán lớp 2 này sẽ có kiến thức tốt và vận dụng hiệu quả hơn

Ghi chú:

Ngoài chủ đề về Toán lớp 2 tập 2 bài 53 mà sinhvienshare gửi đến mọi người ở bên trên thì đề thi toán lớp 2 cũng mang lại nhiều rất nhiều tác dụng quan trọng cho sự phát triển học tập và tư duy của các em học sinh. Các bậc phụ huynh có thể cho con em mình tham khảo qua các đề thi học kì 1 lớp 2 có đáp án hay chuyên mục đề thi học kì 2 lớp 2 tại đây (tùy thuộc vào thời điểm các bé đang theo chương trình dạy). Những tài liệu này được sinhvienshare.com tổng hợp mang lại 9 lợi ích bất ngờ. Cụ thể:

  1. Hiểu rõ kiến thức: Lời giải giúp các bé khi đang theo học lớp 2 hiểu rõ cách thực hiện các phép tính và khái niệm toán học. Điều này làm cho kiến thức trở nên rõ ràng và dễ tiếp thu hơn.
  2. Tự tin hơn: Khi xem lời giải, các bé thấy mình có khả năng giải quyết các bài toán, dẫn đến tăng cường sự tự tin trong việc học toán và tham gia vào các bài tập.
  3. Thực hành: Lời giải trong môn toán thường đi kèm với các bài tập ví dụ và bài tập thêm. Điều này giúp các em học sinh lớp 2 thực hành những kiến thức và kỹ năng toán học một cách có hướng dẫn.
  4. Rèn luyện tư duy logic: Đối với thời gian đầu đi học thì việc xem một bài toán được giải quyết logic và có cấu trúc giúp người xem phát triển tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề.
  5. Tạo sự hứng thú: Lời giải có thể làm cho việc học toán trở nên thú vị hơn. Cách giải quyết tưởng chừng khó khăn có thể trở thành một trò chơi trí tuệ hấp dẫn. Đây có thể là nền tảng cần thiết cho các em kể cả trong việc học lẫn cuộc sống thường ngày
  6. Hỗ trợ tự học: Nếu các bậc phụ huynh thường hay bận với công việc của mình thì những bài toán 2 có lời giải có thể là nguồn thông tin hữu ích giúp bạn tiến bộ.
  7. Chuẩn bị cho kỳ thi: Trong thời gian đầu, các em khối 2 vẫn chưa tạo cho mình tâm lý cho các kỳ thi, việc xem lời giải là cách tốt để làm quen với loại câu hỏi và phong cách giải quyết trong đề thi. Tuy rằng, đối với các em lớp 2 có rất nhiều phụ huynh cho rằng là quá sớm nhưng có thể nói đây là thời kỳ non nớt cũng là lúc quan trọng nhất đề rèn dũa các em
  8. Học tập hệ thống: Lời giải thường có cấu trúc và sắp xếp theo thứ tự logic, giúp người xem học cách tổ chức suy nghĩ và giải quyết vấn đề một cách hệ thống.
  9. Tương tác và trao đổi kiến thức: Xem lời giải cùng với người khác có thể dẫn đến sự trao đổi kiến thức và thảo luận, giúp mọi người học hỏi từ nhau.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.