Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 Bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Trong bài viết này sinhvienshare.com trích trong vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 có đáp án chi tiết giúp các em học sinh lớp 2 đang ôn tập các dạng bài này có cái nhìn tổng quát hơn nhằm giúp học tốt môn toán lớp 2 hơn. Lưu ý, việc sử dụng post giải vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 không chỉ đơn thuần là việc tìm ra đáp án đúng, mà còn là quá trình tư duy, phân tích vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Giới thiệu về vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 61 của sinhvienshare.com

Đây là một bài tập nằm trong vở bài tập (VBT) toán 2 tập 2 sách kết nối tri thức, bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 2 dễ dàng làm bài tập và hiểu bài hơn. Bên dưới đây là phần nội dung sinhvienshare mang đến bao gồm phần câu hỏi và giải đáp bám sát vào nội dung sách vở của NXB giáo dục. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ các biên tập viên của trang nhé!

Giải vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Bài 61 Tiết 1 trang 78 Tập 2

Bài 1 Trang 78 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Tính.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 61 phep tru khong nho trong pham vi 1000
Trả lời:
Em thực hiện trừ theo thứ tự từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm được kết quả như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 61 phep tru khong nho trong pham vi 1000 1

Bài 2 Trang 78 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Đặt tính rồi tính
683 – 473

………………

………………

………………

628 – 517

………………

………………

………………

785 – 772

………………

………………

………………

349 – 135

………………

………………

………………

Trả lời:
Em đặt tính theo cột dọc, viết 1 số ở trên, 1 số ở dưới sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện trừ: em trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, rồi đến hàng chục và trừ các chữ số hàng trăm.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 61 phep tru khong nho trong pham vi 1000 2

Bài 3 Trang 78 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Tính nhẩm.
700 – 500 =………
900 – 600 =………
800 – 200 =………
500 – 400 =………
Trả lời:
Em thục hiện tính nhẩm các số tròn trăm
700 là 7 trăm, 500 là 5 trăm → 7 trăm – 5 trăm = 2 trăm (= 200)
900 là 9 trăm, 600 là 6 trăm → 9 trăm – 6 trăm = 3 trăm (= 300)
800 là 8 trăm, 200 là 2 trăm → 8 trăm – 2 trăm = 6 trăm (= 600)
500 là 5 trăm, 400 là 4 trăm → 5 trăm – 4 trăm = 1 trăm (= 100)
Kết quả như sau:
700 – 500 = 200
900 – 600 = 300
800 – 200 = 600
500 – 400 = 100

Bài 4 Trang 78 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Con trâu rừng cân nặng 480kg. Con sư tử nhẹ hơn con trâu rừng 250kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Trả lời:
Vì con sư tử nhẹ hơn con trâu nên muốn biết số cân nặng của con sư tử, ta lấy số cân nặng của con trâu trừ đi 250kg.
Bài giải
Con sư tử nặng số ki-lô-gam là:
480 – 250 = 230 (kg)
Đáp số: 230 kg.

Bài 61 Tiết 2 trang 79 – 80 Tập 2

Bài 1 Trang 79 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 61 phep tru khong nho trong pham vi 1000 3
Trả lời:
Thực hiện trừ theo thứ tự từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; ta được kết quả như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 61 phep tru khong nho trong pham vi 1000 4

Bài 2 Trang 79 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Số?
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 61 phep tru khong nho trong pham vi 1000 5
a)

Bông hoa

4 cánh 5 cánh 6 cánh
Kết quả của phép tính
b) Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có …… cánh.
c) Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có …… cánh.
Trả lời:
a)
Bông hoa 4 cánh có phép tính 135 – 124 = 11
Bông hoa 5 cánh có phép tính 789 – 345 = 444
Bông hoa 6 cánh có phép tính 382 – 80 = 302
Ta có: 444 > 302 > 11.
Vậy em điền được:

Bông hoa

4 cánh 5 cánh 6 cánh
Kết quả của phép tính 11 444

302

b) Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có 5 cánh.
c) Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có 4 cánh.

Bài 3 Trang 79 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Mỗi con ếch sẽ nhảy lên lá sẽ ghi phép tính có kết quả là số trên con ếch đó. Em hãy nối để tìm lá sen cho mỗi con ếch nhảy lên.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 61 phep tru khong nho trong pham vi 1000 6
Trả lời:
Em thực hiện tính được kết quả như sau:
423 – 323 = 100                    538 – 427 = 111                    839 – 37 = 802
Em nối như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 61 phep tru khong nho trong pham vi 1000 7

Bài 4 Trang 80 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
a) 324 – 223 = 10…
b) 992 – 170 < … 18
c) 758 – 446 > 3… 2
Trả lời:
Thực hiện trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, em được kết quả các phép tính như sau:
324 – 223 = 101 nên ở câu a chữ số cần điền là chữ số 1
992 – 170 = 822 nên ở câu b chữ số cần điền thêm phải lớn hơn 8 và là 9 để 822 < 918
758 – 446 = 312 nên ở câu c chữ số cần điền thêm phải nhỏ hơn 1 và là 0 để 312 > 302
Vậy em điền được:
a) 324 – 223 = 101
b) 992 – 170 < 918
c) 758 – 446 > 302

Bài 5 Trang 80 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Một công ty có 325 công nhân, trong đó có 225 công nhân nữ. Hỏi công ty có bao nhiêu công nhân nam?
Trả lời:
Muốn tìm số công nhân nam, ta lấy số công nhân của công ty đó trừ đi số công nhân nữ.
Bài giải
Công ty có số công nhân nam là:
325 – 225 = 100 (công nhân)
Đáp số: 100 công nhân nam.

Bài 61 Tiết 3 trang 80 – 81 Tập 2

Bài 1 Trang 80 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Bạn chó sẽ tìm đến khúc xương ghi phép có kết quả lớn nhất.
Khoanh vào khúc xương mà bạn chó sẽ tìm đến
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 61 phep tru khong nho trong pham vi 1000 8
Trả lời:
Ta thấy:    430 – 310 = 120
                 892 – 780 = 112
                 564 – 550 = 14
Ta có: 14 < 112 < 120 nên khúc xương có kết quả lớn nhất ghi phép tính là 430 – 310
Em khoanh như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 61 phep tru khong nho trong pham vi 1000 9

Bài 2 Trang 80 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Kết quả tính 321 – 220 + 437 bằng:
A. 438
B. 538
C. 638
b) Kết quả tính 362 – 320 + 526 bằng:
A. 568
B. 668
C. 536
Trả lời: 
Em thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải:
a) 321 – 220 + 437 = 101 + 437 = 538 nên em khoanh vào đáp án B
b) 362 – 320 + 526 = 42 + 526 = 568 nên em khoanh vào đáp án A
Em khoanh như sau:
a) Kết quả tính 321 – 220 + 437 bằng:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 61 phep tru khong nho trong pham vi 1000 10
b) Kết quả tính 362 – 320 + 526 bằng:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 61 phep tru khong nho trong pham vi 1000 11

Bài 3 Trang 81 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Số lớn nhất nằm ngoài hình tròn là………
b) Số bé nhất nằm ngoài hình tròn là………
c) Hiệu của số lớn nhất nằm ngoài hình tròn và số bé nhất nằm trong hình chữ nhật là …… – …… = ……
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 61 phep tru khong nho trong pham vi 1000 12
Trả lời:
Hướng dẫn: Các số nằm ngoài hình tròn là 536; 563; 589. Ta có: 536 < 563 < 589 à Số lớn nhất nằm ngoài hình tròn là 589 và số bé nhất nằm ngoài hình tròn là 536.
Các số nằm trong hình chữ nhật là: 536; 563; 653; 589 nên số bé nhất nằm trong hình chữ nhật là 536.
Vậy em thực hiện như sau:
a) Số lớn nhất nằm ngoài hình tròn là 589
b) Số bé nhất nằm ngoài hình tròn là 536
c) Hiệu của số lớn nhất nằm ngoài hình tròn và số bé nhất nằm trong hình chữ nhật là 589 – 536 = 53

Bài 4 Trang 81 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Đ, S?
Biết chiều dài một số quốc lộ như sau:

Quốc lộ

2A 3A 4A 5A
Chiều dài 300 km 330 km 128 km

116 km

Trong các quốc lộ trên:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 61 phep tru khong nho trong pham vi 1000 13
Trả lời:
Ta có: 116 km < 128 km < 300 km < 330 km
Quốc lộ dài nhất là Quốc lộ 3A với chiều dài là 330 km
Quốc lộ 3A dài hơn quốc lộ 2A là: 330 – 300 = 30 km
Tên các quốc lộ được viết theo thứ tự từ dài nhất đến ngắn nhất là:
3A, 2A, 4A, 5A
 Ta điền như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 61 phep tru khong nho trong pham vi 1000 14

Bài 5 Trang 81 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Cho số 708 được xếp bởi các que tính như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 61 phep tru khong nho trong pham vi 1000 15
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Số lớn nhất có thể tạo thành khi chuyển chỗ 1 que tính là số ………
b) Số bé nhất có thể tạo thành khi chuyển chỗ 1 que tính là số ………
c) Hiệu của hai số thu được ở câu a và câu b bằng ……
Trả lời:
Để tạo thành số lớn nhất, ta chuyển số 0 thành số 9 bằng cách di chuyển 1 que nằm dọc
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 61 phep tru khong nho trong pham vi 1000 16
Để tạo thành số bé nhất, ta chuyển số 7 thành số 1, số 0 thành số 8 bằng cách di chuyển 1 que từ số 7 sang số 0.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 61 phep tru khong nho trong pham vi 1000 17
Hiệu của hai số là 798 – 188 = 610
Khi đó em điền được như sau:
a) Số lớn nhất có thể tạo thành khi chuyển chỗ 1 que tính là số 798
b) Số bé nhất có thể tạo thành khi chuyển chỗ 1 que tính là số 188
c) Hiệu của hai số thu được ở câu a và câu b bằng 798 – 188 = 610

Tổng kết

Trong hành trình học tập, bài tập luôn là một phần quan trọng để kiểm tra và củng cố kiến thức cho các em. Với môn Toán 2, giải bài tập là một điều hết sức quan trọng đối với các em học sinh từ những dòng số, những câu hỏi đơn giản, giúp các em rèn luyện khả năng tính toán và sự phân tích. Bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 có đáp án được chia sẻ bởi sinhvienshare.com hi vọng các em học sinh sau khi theo dõi chủ đề giải toán lớp 2 này sẽ có kiến thức tốt và vận dụng hiệu quả hơn

Ghi chú:

Ngoài chủ đề về Toán lớp 2 tập 2 bài 61 mà sinhvienshare gửi đến mọi người ở bên trên thì đề thi toán lớp 2 cũng mang lại nhiều rất nhiều tác dụng quan trọng cho sự phát triển học tập và tư duy của các em học sinh. Các bậc phụ huynh có thể cho con em mình tham khảo qua các đề thi học kì 1 lớp 2 có đáp án hay chuyên mục đề thi học kì 2 lớp 2 tại đây (tùy thuộc vào thời điểm các bé đang theo chương trình dạy). Những tài liệu này được sinhvienshare.com tổng hợp mang lại 9 lợi ích bất ngờ. Cụ thể:

  1. Hiểu rõ kiến thức: Lời giải giúp các bé khi đang theo học lớp 2 hiểu rõ cách thực hiện các phép tính và khái niệm toán học. Điều này làm cho kiến thức trở nên rõ ràng và dễ tiếp thu hơn.
  2. Tự tin hơn: Khi xem lời giải, các bé thấy mình có khả năng giải quyết các bài toán, dẫn đến tăng cường sự tự tin trong việc học toán và tham gia vào các bài tập.
  3. Thực hành: Lời giải trong môn toán thường đi kèm với các bài tập ví dụ và bài tập thêm. Điều này giúp các em học sinh lớp 2 thực hành những kiến thức và kỹ năng toán học một cách có hướng dẫn.
  4. Rèn luyện tư duy logic: Đối với thời gian đầu đi học thì việc xem một bài toán được giải quyết logic và có cấu trúc giúp người xem phát triển tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề.
  5. Tạo sự hứng thú: Lời giải có thể làm cho việc học toán trở nên thú vị hơn. Cách giải quyết tưởng chừng khó khăn có thể trở thành một trò chơi trí tuệ hấp dẫn. Đây có thể là nền tảng cần thiết cho các em kể cả trong việc học lẫn cuộc sống thường ngày
  6. Hỗ trợ tự học: Nếu các bậc phụ huynh thường hay bận với công việc của mình thì những bài toán 2 có lời giải có thể là nguồn thông tin hữu ích giúp bạn tiến bộ.
  7. Chuẩn bị cho kỳ thi: Trong thời gian đầu, các em khối 2 vẫn chưa tạo cho mình tâm lý cho các kỳ thi, việc xem lời giải là cách tốt để làm quen với loại câu hỏi và phong cách giải quyết trong đề thi. Tuy rằng, đối với các em lớp 2 có rất nhiều phụ huynh cho rằng là quá sớm nhưng có thể nói đây là thời kỳ non nớt cũng là lúc quan trọng nhất đề rèn dũa các em
  8. Học tập hệ thống: Lời giải thường có cấu trúc và sắp xếp theo thứ tự logic, giúp người xem học cách tổ chức suy nghĩ và giải quyết vấn đề một cách hệ thống.
  9. Tương tác và trao đổi kiến thức: Xem lời giải cùng với người khác có thể dẫn đến sự trao đổi kiến thức và thảo luận, giúp mọi người học hỏi từ nhau.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.