Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Trong bài viết này sinhvienshare.com trích trong vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 có đáp án chi tiết giúp các em học sinh lớp 2 đang ôn tập các dạng bài này có cái nhìn tổng quát hơn nhằm giúp học tốt môn toán lớp 2 hơn. Lưu ý, việc sử dụng post giải vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 không chỉ đơn thuần là việc tìm ra đáp án đúng, mà còn là quá trình tư duy, phân tích vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Giới thiệu về vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 70 của sinhvienshare.com

Đây là một bài tập nằm trong vở bài tập (VBT) toán 2 tập 2 sách kết nối tri thức, bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 2 dễ dàng làm bài tập và hiểu bài hơn. Bên dưới đây là phần nội dung sinhvienshare mang đến bao gồm phần câu hỏi và giải đáp bám sát vào nội dung sách vở của NXB giáo dục. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ các biên tập viên của trang nhé!

Giải vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Bài 70 Tiết 1 trang 106 – 107 – 108 Tập 2

Bài 1 Trang 106 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Tính nhẩm.
a) 400 + 500 = …… 700 + 300 = …… 800 + 80 = ……
b) 600 + 400 = …… 1 000 – 600 = …… 1 000 – 400 = ……
c) 900 – 300 = …… 1 000 – 500 = …… 740 – 40 = ……
Trả lời:
Hướng dẫn nhẩm:
400 là 4 trăm, 500 là 5 trăm → 4 trăm + 5 trăm = 9 trăm ( = 900)
Tương tự như vậy với các phép tính còn lại
a) 400 + 500 = 900 700 + 300 = 1 000 800 + 80 = 880
b) 600 + 400 = 1 000 1 000 – 600 = 400 1 000 – 400 = 600
c) 900 – 300 = 600 1 000 – 500 = 500 740 – 40 = 700

Bài 2 Trang 106 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Đặt tính rồi tính.
a) 243 + 535

………………

………………

………………

327 + 456

………………

………………

………………

864 + 72

………………

………………

………………

b) 878 – 642

………………

………………

………………

961 – 725

………………

………………

………………

609 – 57

………………

………………

………………

Trả lời:
Em đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện cộng, trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 70 on tap phep cong phep tru trong pham vi 1000

Bài 3 Trang 106 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Nối ô trống với phép tính thích hợp (theo mẫu).
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 70 on tap phep cong phep tru trong pham vi 1000 1
Trả lời: 
Em thực hiện tính:
475 + 200 = 675 193 + 300 = 493 890 – 420 = 470
954 – 254 = 700 615 + 45 = 660 730 – 300 = 430
Em nối như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 70 on tap phep cong phep tru trong pham vi 1000 2

Bài 4 Trang 107 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Quan sát một số tuyến đường bộ trong hình rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 70 on tap phep cong phep tru trong pham vi 1000 3
a) Trong hai địa điểm Cao Bằng và Vinh thì …………gần Hà Nội hơn.
b) Quãng đường Đà Nẵng – Cần Thơ (qua Thành phố Hồ Chí Minh) dài:
…………………………………………………………………………….
c) Quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Đà Nẵng – Vinh là: …………………………………………………………………
Trả lời:
a) Trong hai địa điểm Cao Bằng và Vinh thì Cao Bằng gần Hà Nội hơn vì quãng đường từ Cao Bằng đến Hà Nội là 240 km ngắn hơn quãng đường từ Vinh đến Hà Nội (308 km).
b) Quãng đường Đà Nẵng – TP. Hồ Chí Minh dài 858 km
Quãng đường TP. Hồ Chí Minh – Cần Thơ dài 174 km
Quãng đường Đà Nẵng – Cần Thơ (qua Thành phố Hồ Chí Minh) dài:
858 + 174 = 1 032 (km)
c) Quãng đường Đà Nẵng – TP. Hồ Chí Minh dài 858 km
Quãng đường Đà Nẵng – Vinh dài 463 km
Quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Đà Nẵng – Vinh là:
858 – 463 = 395 (km)

Bài 5 Trang 108 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Số?
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 70 on tap phep cong phep tru trong pham vi 1000 4
Trả lời: 
Em thấy hai số ở dưới gần nhau cộng lại thì được số ở kề bên trên:
100 + 50 = 150 50 + 40 = 90 40 + 60 = 100 60 + 35 = 95
150 + 90 = 240 90 + 100 = 190 100 + 95 = 195
240 + 190 = 430 190 + 195 = 385
430 + 385 = 815
Em điền như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 70 on tap phep cong phep tru trong pham vi 1000 5

Bài 70 Tiết 2 trang 108 – 109 Tập 2

Bài 1 Trang 108 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Đ, S?
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 70 on tap phep cong phep tru trong pham vi 1000 6
Trả lời:
Em thấy câu b đặt tính sai nên dẫn đến tính toán sai, câu c vì 451 + 465 = 916 nên tính sai, câu a và câu d đúng.
Em điền như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 70 on tap phep cong phep tru trong pham vi 1000 7

Bài 2 Trang 108 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Đặt tính rồi tính.
a) 9 + 582

………………

………………

………………

56 + 763

………………

………………

………………

358 + 425

………………

………………

………………

b) 434 – 8

………………

………………

………………

692 – 86

………………

………………

………………

937 – 561

………………

………………

………………

Trả lời:
Em đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện cộng, trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm, chú ý có nhớ.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 70 on tap phep cong phep tru trong pham vi 1000 8

Bài 3 Trang 109 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Số?
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 70 on tap phep cong phep tru trong pham vi 1000 9
Trả lời:
Em thực hiện phép tính lần lượt từ trái qua phải.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 70 on tap phep cong phep tru trong pham vi 1000 10

Bài 4 Trang 109 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

a) Tính.
425 + 248 – 56 = ……
967 – 674 + 80 = ……
b) >; <; =?
400 + 30 …… 450
790 – 400 …… 600 – 200
Trả lời:
Em thực hiện phép tính lần lượt từ trái qua phải.
a) Tính.
425 + 248 – 56 = 673 – 56
                         = 617
967 – 674 + 80 = 293 + 80
                               = 373
b) Em tìm kết quả phụ cho mỗi phép tính, sau đó em thực hiện so sánh, em điền kết quả như sau:
400 + 30 < 450
430
790 – 400 < 600 – 200
     390              400

Bài 5 Trang 109 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Để ủng hộ các bạn vùng bị lũ lụt, trường Thắng Lợi quyên góp được 325 bộ quần áo. Trường Hòa Bình quyên góp được nhiều hơn trường Thắng Lợi 28 bộ quần áo. Hỏi trường Hòa Bình quyên góp được bao nhiêu bộ quần áo?
Trả lời:
                          Để biết được trường Hòa Bình quyên góp bao nhiêu bộ quần áo, ta lấy số quần áo trường Thắng
Lợi cộng với số bộ quần áo trường Hòa Bình quyên góp được nhiều hơn trường Thắng Lợi hơn là 28 bộ.
Bài giải
Trường Hòa Bình quyên góp được số bộ quần áo là:
325 + 28 = 353 (bộ)
Đáp số: 353 bộ quần áo.

Bài 70 Tiết 3 trang 109 – 110 Tập 2

Bài 1 Trang 109, 110 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Tổng của 567 và 329 là:

A. 886 B. 896 C. 986

b) Hiệu của 783 và 65 là:

A. 718 B. 728 C. 133

c) Kết quả tính 653 + 74 – 60 là:

A. 727 B. 767 C. 667
Trả lời:
a) 567 + 329 = 896. Em khoanh vào B
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 70 on tap phep cong phep tru trong pham vi 1000 11
b) 783 – 65 = 718. Em khoanh vào A
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 70 on tap phep cong phep tru trong pham vi 1000 12
c) 653 + 74 – 60 = 727 – 60 = 667. Em khoanh vào C
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 70 on tap phep cong phep tru trong pham vi 1000 13

Bài 2 Trang 110 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Số?
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 70 on tap phep cong phep tru trong pham vi 1000 14
Trả lời:
Em thực hiện phép tính lần lượt từ trái qua phải.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 70 on tap phep cong phep tru trong pham vi 1000 15

Bài 3 Trang 110 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt:
Nam cao: 121 cm
Việt cao: 117 cm
Nam cao hơn Việt: …… cm?
Trả lời:
Để biết Nam cao hơn Việt bao nhiêu xăng-ti-mét, em lấy số đo chiều cao của Nam trừ đi số đo chiều cao của Việt.
Bài giải
Nam cao hơn Việt số xăng-ti-mét là:
121 – 117 = 4 (cm)
Đáp số: 4 cm.

Bài 4 Trang 110 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
a)
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 70 on tap phep cong phep tru trong pham vi 1000 16
b)
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 70 on tap phep cong phep tru trong pham vi 1000 17
c)
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 70 on tap phep cong phep tru trong pham vi 1000 18
Trả lời:
Thực hiện phép tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vi, hàng chục, hàng trăm
a)
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 70 on tap phep cong phep tru trong pham vi 1000 19
b)
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 70 on tap phep cong phep tru trong pham vi 1000 20
c)
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 70 on tap phep cong phep tru trong pham vi 1000 21

Bài 5 Trang 110 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Tìm tổng của số bé nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số.
Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: ……
Số bé nhất có ba chữ số là: ……
Tổng của hai số trên là: ……………………

Trả lời:

Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 102

Số bé nhất có ba chữ số là: 100

Tổng của hai số trên là: 102 + 100 = 202

Tổng kết

Trong hành trình học tập, bài tập luôn là một phần quan trọng để kiểm tra và củng cố kiến thức cho các em. Với môn Toán 2, giải bài tập là một điều hết sức quan trọng đối với các em học sinh từ những dòng số, những câu hỏi đơn giản, giúp các em rèn luyện khả năng tính toán và sự phân tích. Bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 có đáp án được chia sẻ bởi sinhvienshare.com hi vọng các em học sinh sau khi theo dõi chủ đề giải toán lớp 2 này sẽ có kiến thức tốt và vận dụng hiệu quả hơn

Ghi chú:

Ngoài chủ đề về Toán lớp 2 tập 2 bài 70 mà sinhvienshare gửi đến mọi người ở bên trên thì đề thi toán lớp 2 cũng mang lại nhiều rất nhiều tác dụng quan trọng cho sự phát triển học tập và tư duy của các em học sinh. Các bậc phụ huynh có thể cho con em mình tham khảo qua các đề thi học kì 1 lớp 2 có đáp án hay chuyên mục đề thi học kì 2 lớp 2 tại đây (tùy thuộc vào thời điểm các bé đang theo chương trình dạy). Những tài liệu này được sinhvienshare.com tổng hợp mang lại 9 lợi ích bất ngờ. Cụ thể:

  1. Hiểu rõ kiến thức: Lời giải giúp các bé khi đang theo học lớp 2 hiểu rõ cách thực hiện các phép tính và khái niệm toán học. Điều này làm cho kiến thức trở nên rõ ràng và dễ tiếp thu hơn.
  2. Tự tin hơn: Khi xem lời giải, các bé thấy mình có khả năng giải quyết các bài toán, dẫn đến tăng cường sự tự tin trong việc học toán và tham gia vào các bài tập.
  3. Thực hành: Lời giải trong môn toán thường đi kèm với các bài tập ví dụ và bài tập thêm. Điều này giúp các em học sinh lớp 2 thực hành những kiến thức và kỹ năng toán học một cách có hướng dẫn.
  4. Rèn luyện tư duy logic: Đối với thời gian đầu đi học thì việc xem một bài toán được giải quyết logic và có cấu trúc giúp người xem phát triển tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề.
  5. Tạo sự hứng thú: Lời giải có thể làm cho việc học toán trở nên thú vị hơn. Cách giải quyết tưởng chừng khó khăn có thể trở thành một trò chơi trí tuệ hấp dẫn. Đây có thể là nền tảng cần thiết cho các em kể cả trong việc học lẫn cuộc sống thường ngày
  6. Hỗ trợ tự học: Nếu các bậc phụ huynh thường hay bận với công việc của mình thì những bài toán 2 có lời giải có thể là nguồn thông tin hữu ích giúp bạn tiến bộ.
  7. Chuẩn bị cho kỳ thi: Trong thời gian đầu, các em khối 2 vẫn chưa tạo cho mình tâm lý cho các kỳ thi, việc xem lời giải là cách tốt để làm quen với loại câu hỏi và phong cách giải quyết trong đề thi. Tuy rằng, đối với các em lớp 2 có rất nhiều phụ huynh cho rằng là quá sớm nhưng có thể nói đây là thời kỳ non nớt cũng là lúc quan trọng nhất đề rèn dũa các em
  8. Học tập hệ thống: Lời giải thường có cấu trúc và sắp xếp theo thứ tự logic, giúp người xem học cách tổ chức suy nghĩ và giải quyết vấn đề một cách hệ thống.
  9. Tương tác và trao đổi kiến thức: Xem lời giải cùng với người khác có thể dẫn đến sự trao đổi kiến thức và thảo luận, giúp mọi người học hỏi từ nhau.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.