Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 Bài 72: Ôn tập hình học

Trong bài viết này sinhvienshare.com trích trong vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 72: Ôn tập hình học có đáp án chi tiết giúp các em học sinh lớp 2 đang ôn tập các dạng bài này có cái nhìn tổng quát hơn nhằm giúp học tốt môn toán lớp 2 hơn. Lưu ý, việc sử dụng post giải vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 72: Ôn tập hình học không chỉ đơn thuần là việc tìm ra đáp án đúng, mà còn là quá trình tư duy, phân tích vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Giới thiệu về vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 72 của sinhvienshare.com

Đây là một bài tập nằm trong vở bài tập (VBT) toán 2 tập 2 sách kết nối tri thức, bài 72: Ôn tập hình học có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 2 dễ dàng làm bài tập và hiểu bài hơn. Bên dưới đây là phần nội dung sinhvienshare mang đến bao gồm phần câu hỏi và giải đáp bám sát vào nội dung sách vở của NXB giáo dục. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ các biên tập viên của trang nhé!

Giải vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 72: Ôn tập hình học

Bài 72 Tiết 1 trang 116 – 117 Tập 2

Bài 1 Trang 116 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Số?
a) Trong hình bên:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 72 on tap hinh hoc
Có ……đoạn thẳng;
Có ……hình tam giác;
Có ……hình tứ giác
b) Trong hình bên:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 72 on tap hinh hoc 1
Có ……đoạn thẳng;
Có ……đường cong.
Trả lời:
a)
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 72 on tap hinh hoc 3
Trong hình có những đoạn thẳng sau: AB, BC, AC, CD, DE, EA, BD.
Trong hình có 1 hình tam giác BCD
Trong hình có 2 hình tứ giác ABDE và ACDE
Vậy, em điền vào chỗ chấm như sau:
Trong hình bên:
Có 7 đoạn thẳng;
Có 1 hình tam giác;
Có 2 hình tứ giác.
b)
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 72 on tap hinh hoc 4
Trong hình có 4 đoạn thẳng và 8 đường cong. Em điền vào chỗ chấm như sau:
Trong hình bên:
Có 4 đoạn thẳng;
Có 8 đường cong.

Bài 2 Trang 116 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Cho các hình A, B, C, D, E như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 72 on tap hinh hoc 5
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu)
a) Những hình không là khối trụ: A, ………………
b) Những hình không là khối cầu: …………………
Trả lời:
Quan sát hình, em thấy hình A là khối lập phương, hình B là khối trụ, hình C là khối chóp, hình D là khối hộp chữ nhật, hình E là khối cầu.
Như vậy, em điền kết quả vào chỗ chấm như sau:
a) Những hình không là khối trụ: A, C, D, E
b) Những hình không là khối cầu: A, B, C, D

Bài 3 Trang 117 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu).
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 72 on tap hinh hoc 6
Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ là:
Điểm A, điểm O và điểm D;
Điểm …, điểm … và điểm …;
Điểm …, điểm … và điểm ….
Trả lời: 
Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên cùng một đường thẳng.
Em điền vào chỗ chấm như sau:
Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ là:
Điểm A, điểm O và điểm D;
Điểm E, điểm O và điểm B;
Điểm E, điểm D và điểm C;

Bài 4 Trang 117 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Em hãy vẽ tiếp chiếc lọ hoa (theo mẫu) rồi tô màu trang trí.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 72 on tap hinh hoc 7
Trả lời:
Em dùng thước, nối các chấm tròn lại với nhau thành các đoạn thẳng để tạo thành chiếc lọ hoa.
Em nối và tô màu được hình như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 72 on tap hinh hoc 8

Bài 5 Trang 117 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Chấm 7 điểm trên ba đường thẳng (hình A) sao cho mỗi đường thẳng có 3 điểm (theo mẫu).
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 72 on tap hinh hoc 9
      Trả lời:
Quan sát hình A em thấy có 3 đường thẳng, như vậy để có 7 điểm trên 3 đường thẳng này thì mỗi đường thẳng sẽ có 2 điểm và 1 điểm chung giữa 3 đường thẳng này, nên em được hình như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 72 on tap hinh hoc 10

Bài 72 Tiết 2 trang 118 – 119 Tập 2

Bài 1 Trang 118 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Đo độ dài các đoạn thẳng rồi cho biết đoạn thằng nào dài nhất, đoạn thẳng nào ngắn nhất
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 72 on tap hinh hoc 11
Đoạn thẳng dài nhất là ……
Đoạn thẳng ngắn nhất là ……
Trả lời:
Dùng thước đo độ dài lần lượt các đoạn thẳng, cạnh AB dài 5cm, cạnh CD dài 6 cm, cạnh EG dài 7 cm. Vậy em điền vào chỗ chấm như sau:
Đoạn thẳng dài nhất là EG
Đoạn thẳng ngắn nhất là AB

Bài 2 Trang 118 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Vẽ đoạn thẳng MN dài 8 cm.
Trả lời:
Em dùng thước có chia xăng-ti-mét để vẽ đoạn thẳng MN có 1 điểm trùng với vạch chia số 0 là điểm M, 1 điểm trùng với vạch chia số 8 là điểm N. Em được hình vẽ như sau:
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 72 on tap hinh hoc 12

Bài 3 Trang 118 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Số?
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 72 on tap hinh hoc 13
a) Độ dài đường gấp khúc ABC là ……cm.
b) Độ dài đường gấp khúc BCD là ……cm.
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là ……cm.
Trả lời:
Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài các đoạn thẳng trong đường gấp khúc đó.
Độ dài đường gấp khúc ABC (gồm 2 đoạn thẳng AB và BC) là: 13 + 14 = 27 (cm)
Độ dài đường gấp khúc BCD (gồm 2 đoạn thẳng BC và CD) là: 14 + 14 = 28 (cm)
Độ dài đường gấp khúc ABCD (gồm 3 đoạn thẳng AB và BC và CD) là: 13 + 14 + 14 = 41 (cm)
Em điền vào chỗ chấm như sau:
a) Độ dài đường gấp khúc ABC là 27 cm.
b) Độ dài đường gấp khúc BCD là 28 cm.
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là 41 cm.

Bài 4 Trang 118, 119 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Số?
Kiến xám đến đĩa kẹo theo đường MNPQO. Kiến đen đến đĩa kẹo theo đường ABCDEGHO.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 72 on tap hinh hoc 14
a) Độ dài đường đi của kiến xám là ……cm.
b) Độ dài đường đi của kiến đen là ……cm.
c) Tổng độ dài đường đi của hai con kiến là ……cm.
Trả lời: 
Muốn tìm độ dài đường đi của kiến, ta tính độ dài từng đoạn thẳng mà kiến đi qua rồi cộng lại với nhau.
Đường MNPQO gồm 4 đoạn thẳng là MN = 1 cm, NP = 5 cm, PQ = 7 cm, QO = 3 cm (đếm ô vuông)
Độ dài đường đi của kiến xám là: 1 + 5 + 7 + 3 = 16 (cm)
Đường ABCDEGHO gồm 7 đoạn thẳng là AB = 2 cm, BC = 4 cm, CD = 2 cm, DE = 1 cm, EG = 1 cm, GH = 2 cm, HO = 3 cm.
Độ dài đường đi của kiến đen là: 2 + 4 + 2 + 1 + 1 + 2 + 3 = 15 (cm)
Tổng độ dài đường đi của hai con kiến là: 16 + 15 = 31 (cm)
Em điền vào chỗ chấm như sau:
a) Độ dài đường đi của kiến xám là 16 cm.
b) Độ dài đường đi của kiến đen là 15 cm.
c) Tổng độ dài đường đi của hai con kiến là 31 cm.

Bài 5 Trang 119 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

 Cây cầu là đường gấp khúc ABCD dài 130 m. Tính độ dài đoạn cầu nằm ngang BC, biết tổng độ dài hai đoạn cầu AB và CD là 80 m.
giai vo bai tap toan lop 2 tap 2 bai 72 on tap hinh hoc 15
Trả lời: 
Muốn tìm độ dài đoạn cầu nằm ngang BC, em lấy tổng độ dài cây cầu trừ đi độ dài hai đoạn cầu AB và CD, phép tính như sau: 130 – 80 = 50 (m)
Em trình bày lời giải như sau:
Bài giải
Độ dài đoạn cầu nằm ngang BC dài số mét là:
130 – 80 = 50 (m)
Đáp số: 50 m

Tổng kết

Trong hành trình học tập, bài tập luôn là một phần quan trọng để kiểm tra và củng cố kiến thức cho các em. Với môn Toán 2, giải bài tập là một điều hết sức quan trọng đối với các em học sinh từ những dòng số, những câu hỏi đơn giản, giúp các em rèn luyện khả năng tính toán và sự phân tích. Bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 72: Ôn tập hình học có đáp án được chia sẻ bởi sinhvienshare.com hi vọng các em học sinh sau khi theo dõi chủ đề giải toán lớp 2 này sẽ có kiến thức tốt và vận dụng hiệu quả hơn

Ghi chú:

Ngoài chủ đề về Toán lớp 2 tập 2 bài 72 mà sinhvienshare gửi đến mọi người ở bên trên thì đề thi toán lớp 2 cũng mang lại nhiều rất nhiều tác dụng quan trọng cho sự phát triển học tập và tư duy của các em học sinh. Các bậc phụ huynh có thể cho con em mình tham khảo qua các đề thi học kì 1 lớp 2 có đáp án hay chuyên mục đề thi học kì 2 lớp 2 tại đây (tùy thuộc vào thời điểm các bé đang theo chương trình dạy). Những tài liệu này được sinhvienshare.com tổng hợp mang lại 9 lợi ích bất ngờ. Cụ thể:

  1. Hiểu rõ kiến thức: Lời giải giúp các bé khi đang theo học lớp 2 hiểu rõ cách thực hiện các phép tính và khái niệm toán học. Điều này làm cho kiến thức trở nên rõ ràng và dễ tiếp thu hơn.
  2. Tự tin hơn: Khi xem lời giải, các bé thấy mình có khả năng giải quyết các bài toán, dẫn đến tăng cường sự tự tin trong việc học toán và tham gia vào các bài tập.
  3. Thực hành: Lời giải trong môn toán thường đi kèm với các bài tập ví dụ và bài tập thêm. Điều này giúp các em học sinh lớp 2 thực hành những kiến thức và kỹ năng toán học một cách có hướng dẫn.
  4. Rèn luyện tư duy logic: Đối với thời gian đầu đi học thì việc xem một bài toán được giải quyết logic và có cấu trúc giúp người xem phát triển tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề.
  5. Tạo sự hứng thú: Lời giải có thể làm cho việc học toán trở nên thú vị hơn. Cách giải quyết tưởng chừng khó khăn có thể trở thành một trò chơi trí tuệ hấp dẫn. Đây có thể là nền tảng cần thiết cho các em kể cả trong việc học lẫn cuộc sống thường ngày
  6. Hỗ trợ tự học: Nếu các bậc phụ huynh thường hay bận với công việc của mình thì những bài toán 2 có lời giải có thể là nguồn thông tin hữu ích giúp bạn tiến bộ.
  7. Chuẩn bị cho kỳ thi: Trong thời gian đầu, các em khối 2 vẫn chưa tạo cho mình tâm lý cho các kỳ thi, việc xem lời giải là cách tốt để làm quen với loại câu hỏi và phong cách giải quyết trong đề thi. Tuy rằng, đối với các em lớp 2 có rất nhiều phụ huynh cho rằng là quá sớm nhưng có thể nói đây là thời kỳ non nớt cũng là lúc quan trọng nhất đề rèn dũa các em
  8. Học tập hệ thống: Lời giải thường có cấu trúc và sắp xếp theo thứ tự logic, giúp người xem học cách tổ chức suy nghĩ và giải quyết vấn đề một cách hệ thống.
  9. Tương tác và trao đổi kiến thức: Xem lời giải cùng với người khác có thể dẫn đến sự trao đổi kiến thức và thảo luận, giúp mọi người học hỏi từ nhau.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.