Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá một bài tập toán lớp 3 tập 1 bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9. Chúng tôi đã chuẩn bị lời giải chi tiết để giúp các em học sinh lớp 3 hiểu rõ hơn về loạt bài tập này và củng cố kiến thức toán học của mình. Tuy nhiên, việc sử dụng lời giải không chỉ đơn giản là để tìm ra đáp án chính xác mà còn để khuyến khích quá trình tư duy logic, khả năng phân tích vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế. Sinhvienshare.com xin chia sẻ chi tiết nhất về vở bài tập toán lớp 3 tập 1 bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 hy vọng nó sẽ giúp các em có cái nhìn tổng quan hơn về cách tiếp cận và giải quyết các bài toán toán học, từ đó nâng cao hiệu suất học tập trong môn toán lớp 3.
Giới thiệu vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 bài 12 có lời giải
Đây là một bài tập nằm trong vở bài tập (VBT) toán 3 tập 1 sách kết nối tri thức, bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 dễ dàng làm bài tập và hiểu bài hơn. Bên dưới đây là phần nội dung sinhvienshare mang đến bao gồm phần câu hỏi và giải đáp bám sát vào nội dung sách vở của NXB giáo dục. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ các biên tập viên của trang nhé!
Giải vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 12 Tiết 1 trang 32
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 32 Bài 1: Số?
Lời giải:
Nhẩm lại bảng nhân 9 để điền số thích hợp vào ô trống.
Ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 32 Bài 2: Số?
Lời giải:
Nhẩm lại bảng chia 9 để điền số thích hợp vào ô trống.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 32 Bài 3: Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).
Lời giải:
Thực hiện tính nhẩm các phép tính để tìm ra hai phép tính có kết quả giống nhau.
Ta có:
9 × 2 = 18 54 : 9 = 6 28 : 7 = 4 9 × 5 = 45
42 : 7 = 6 6 × 3 = 18 5 × 9 = 45 36 : 9 = 4
Vậy 9 × 2 = 6 × 3 = 18
54 : 9 = 42 : 7 = 6
28 : 7 = 36 : 9 = 4
9 × 5 = 5 × 9 = 45
Ta nối như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 32 Bài 4: Cô Lan có 36 bông hoa hồng. Cô Lan cắm hoa vào các lọ, mỗi lọ có 9 bông hoa. Hỏi cô Lan cắm được bao nhiêu lọ hoa như vậy?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Tóm tắt
1 lọ: 9 bông hoa 36 bông hoa: … lọ? |
Bài giải
Cô Lan cắm được số lọ hoa là: 36 : 9 = 4 (lọ) Đáp số: 4 lọ hoa |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 12 Tiết 2 trang 33
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 1: Số?
Lời giải:
Đếm thêm 9 đơn vị hoặc đếm lùi 9 đơn vị để điền số thích hợp vào ô trống.
Ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 2: Số?
Lời giải:
Thực hiện lần lượt các phép tính để điền số thích hợp vào ô trống
Ta có: 81 : 9 = 9
9 × 3 = 27
Vậy hai số cần điền vào ô trống là 9; 27
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt dưới hình tam giác ghi phép tính có kết quả lớn hơn 7 và bé hơn 10.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Thực hiện tính giá trị của các phép tính và tìm ra phép tính có kết quả lớn hơn 7 và bé hơn 10.
Ta có: 36 : 9 = 4
9 × 2 = 18
72 : 9 = 8
63 : 9 = 7
Ta thấy 7 < 8 < 10
Do đó phép tính 72 : 9 có kết quả hơn hơn 7 và bé hơn 10.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 4: : Có 27 bạn tập nhảy dây. Cô giáo đã chia đều các bạn thành 9 nhóm. Hỏi:
a) Mỗi nhóm tập nhảy dây có mấy bạn?
b) 2 nhóm tập nhảy dây như vậy có bao nhiêu bạn?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Tóm tắt
9 nhóm: 27 bạn 1 nhóm: … bạn 2 nhóm: … bạn |
Bài giải
Lớp học đó được chia thành số nhóm là: 30 : 3 = 10 (nhóm) Đáp số: 10 nhóm |
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 5: Tô màu đỏ vào hình tròn ghi phép tính có kết quả bé nhất, tô màu xanh vào hình tròn ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Lời giải:
Ta có: 90 : 9 = 10
2 × 4 = 8
9 × 1 = 9
54 : 9 = 6
Ta thấy: 6 < 8 < 9 < 10
Trong các số trên, số bé nhất là 6, là kết quả của phép tính 54 : 9;
Số lớn nhất là 10, là kết quả của phép tính 90 : 9.
Ta tô màu như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 12 Tiết 3 trang 34
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 34 Bài 1: Dựa vào bảng nhân, chia hãy tính:
a) 9 × 5 = ……
b) 6 × 4 = ……
c) 72 : 9 = ……
d) 42 : 6 = …..
Lời giải:
Nhẩm lại bảng nhân, chia đã học để thực hiện phép tính.
a) 9 × 5 = 45
b) 6 × 4 = 24
c) 72 : 9 = 8
d) 42 : 6 = 7
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 34 Bài 2: Số?
Lời giải:
Nhẩm lại bảng nhân và bảng chia đã học để điền số thích hợp vào ô trống.
Ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 34 Bài 3:
a) Mỗi đội múa rồng có 9 người. Hỏi 3 đội múa như vậy có bao nhiêu người?
b) Nếu tất cả số người múa rồng ở câu a chuyển sang múa lân, mỗi đội 3 người thì được bao nhiêu đội múa lân?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
a) 3 đội múa rồng như vậy có số người là:
9 × 3 = 27 (người)
b) Có 27 người múa rồng ở câu a chuyển sang múa lân.
Số đội múa lân là:
27 : 3 = 9 (đội)
Đáp số: a) 27 người
b) 9 đội
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 34 Bài 4: Tìm hai số bé hơn 5 và có thương là 2.
Lời giải:
Ta có: 4 : 2 = 2
2 : 1 = 2
Vậy hai số cần tìm là 4 và 2 hoặc 2 và 1.
Tổng kết
Trong hành trình học tập, bài tập luôn là một phần quan trọng để kiểm tra và củng cố kiến thức cho các em. Với môn Toán 3, giải bài tập là một điều hết sức quan trọng đối với các em học sinh từ những dòng số, những câu hỏi đơn giản, giúp các em rèn luyện khả năng tính toán và sự phân tích. Bài tập Toán lớp 3 tập 1 bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 có đáp án được chia sẻ bởi sinhvienshare.com hi vọng các em học sinh sau khi theo dõi chủ đề giải toán lớp 3 này sẽ có kiến thức tốt và vận dụng hiệu quả hơn
Ghi chú:
Ngoài chủ đề về Toán lớp 3 tập 1 bài 12 mà sinhvienshare gửi đến mọi người ở bên trên thì đề thi toán lớp 3 cũng mang lại nhiều rất nhiều tác dụng quan trọng cho sự phát triển học tập và tư duy của các em học sinh. Các bậc phụ huynh có thể cho con em mình tham khảo qua các đề thi học kì 1 lớp 3 hay chuyên mục đề thi học kì 2 lớp 3 tại đây (tùy thuộc vào thời điểm các bé đang theo chương trình dạy). Những tài liệu này được sinhvienshare.com tổng hợp mang lại 10 lợi ích bất ngờ. Bao gồm:
- Củng cố kiến thức: Làm bài tập giúp các em học sinh lớp 3 củng cố và lập lại kiến thức đã học trong lớp, giúp chắc chắn rằng các bé có thể hiểu rõ và nhớ lâu kiến thức này.
- Phát triển kỹ năng toán học: Các bài tập toán luôn yêu cầu tư duy logic, tính toán và khả năng giải quyết vấn đề. VBT Toán lớp 3 tập 1 được bộ giáo dục sử dụng giúp phát triển kỹ năng toán học cho các bé trong giai đoạn này
- Xây dựng sự tự tin: Thành công trong việc giải vở bài tập toán lớp 3 tập 1 giúp các bé có thể xây dựng cho mình sự tự tin trong khả năng, điều này không chỉ trong bộ môn toán mà còn trong nhiều khía cạnh khác của cuộc sống.
- Tạo thói quen học tập: Việc vở bài tập toán 3 tập 1 thường được các giáo viên bộ môn lên lịch đều đặn, điều này sẽ giúp học sinh xây dựng thói quen học tập và tự quản lý thời gian. Điều này khiến cho các bé có thể hình thành thói quen cho mình cả trong việc học lẫn cuộc sống hàng ngày
- Giúp chuẩn bị cho kỳ thi và bài kiểm tra: Làm bài tập toán là cách tốt để chuẩn bị cho các kỳ thi và bài kiểm tra trong môn toán, giúp học sinh tự tin và thành công trong các bài kiểm tra.
- Tạo cơ hội học hỏi thêm: Khi học sinh gặp khó khăn trong việc giải một bài tập toán, các bé có cơ hội học hỏi thêm hỏi thầy cô hoặc bạn bè hay theo dõi sinhvienshare.com để tìm hiểu về cách giải quyết vấn đề. Điều này gợi lên sự tò mò cũng như cố gắng học hỏi và giải đáp cho bé
- Tăng cường tư duy logic: Làm bài tập toán đòi hỏi tư duy logic, sự quan sát và sáng tạo trong việc tìm ra các phương pháp giải quyết vấn đề.
- Tiếp cận kiến thức mới: Vở bài tập toán lớp 3 thường giới thiệu kiến thức mới, giúp học sinh mở rộng hiểu biết và sẵn sàng cho những khái niệm phức tạp hơn ở cấp bậc cao hơn.
- Kỹ năng thực hành: Làm bài tập toán 3 giúp học sinh thực hành kiến thức, giúp kiến thức trở nên thực tế và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày.
- Hỗ trợ sự phát triển toàn diện: Việc thực hiện theo dõi vở bài tập toán lớp 3 tập 1 có lời giải không chỉ là việc làm về bộ môn toán học mà còn giúp phát triển kỹ năng quan trọng như sự kiên nhẫn, sự kiên trì và khả năng làm việc độc lập.