Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá một bài tập toán lớp 3 tập 1 bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ. Chúng tôi đã chuẩn bị lời giải chi tiết để giúp các em học sinh lớp 3 hiểu rõ hơn về loạt bài tập này và củng cố kiến thức toán học của mình. Tuy nhiên, việc sử dụng lời giải không chỉ đơn giản là để tìm ra đáp án chính xác mà còn để khuyến khích quá trình tư duy logic, khả năng phân tích vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế. Sinhvienshare.com xin chia sẻ chi tiết nhất về vở bài tập toán lớp 3 tập 1 bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ hy vọng nó sẽ giúp các em có cái nhìn tổng quan hơn về cách tiếp cận và giải quyết các bài toán toán học, từ đó nâng cao hiệu suất học tập trong môn toán lớp 3.
Giới thiệu vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 bài 3 có lời giải
Đây là một bài tập nằm trong vở bài tập (VBT) toán 3 tập 1 sách kết nối tri thức, bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 dễ dàng làm bài tập và hiểu bài hơn. Bên dưới đây là phần nội dung sinhvienshare mang đến bao gồm phần câu hỏi và giải đáp bám sát vào nội dung sách vở của NXB giáo dục. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ các biên tập viên của trang nhé!
Giải vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 3 Tiết 1 trang 9
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 9 Bài 1: Số?
a) + 14 = 31
b) 45 +
c)
Lời giải:
Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.
a) Số hạng đã biết là 14, tổng là 31.
Số cần tìm là: 31 – 14 = 17.
Vậy ta cần điền số 17 vào ô trống.
b) Tưong tự, số cần tìm là: 80 – 45 = 35.
Vậy ta cần điền số 35 vào ô trống.
c) Tương tự, số cần tìm là: 100 – 15 = 85.
Vậy ta cần điền số 85 vào ô trống.
Ta điền như sau:
a) 17 + 14 = 31
b) 45 + 35 = 80
c) 85 + 15 = 100
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 9 Bài 2: Số?
Số hạng | 35 | 27 | 16 | ||
Số hạng | 14 | 36 | 68 | ||
Tổng | 42 | 50 | 42 | 100 |
Lời giải:
Muốn tìm tổng, ta lấy số hạng cộng với số hạng.
Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
+ Ở cột 1, số hạng thứ nhất là 35, số hạng thứ hai là 14.
Số cần tìm là:
35 + 14 = 49
Vậy ta cần điền số 49 vào ô trống.
+ Ở cột 2, số hạng đã biết là 27, tổng là 42.
Số cần tìm là:
42 – 27 = 15
Vậy ta cần điền số 15 vào ô trống.
Thực hiện tương tự với các cột còn lại:
+ Ở cột 3, số cần tìm là: 50 – 16 = 34.
+ Ở cột 4, số cần tìm là: 42 – 36 = 6.
+ Ở cột 5, số cần tìm là: 100 – 68 = 32.
Ta điền như sau:
Số hạng | 35 | 27 | 16 | 6 | 32 |
Số hạng | 14 | 15 | 34 | 36 | 68 |
Tổng | 49 | 42 | 50 | 42 | 100 |
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 9 Bài 3: Một đội đồng diễn thể dục có 100 người, trong đó có 60 nữ. Hỏi đội đồng diễn có bao nhiêu nam?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Tóm tắt:
Cả đội: 100 người
Nữ: 60 người
Nam: … người?
Bài giải
Đội đồng diễn có số nam là:
100 – 60 = 40 (người)
Đáp số: 40 người
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 9 Bài 4: Số?
12 + 28 +
Lời giải:
Số hạng thứ nhất là tổng: 12 + 28; tổng là 60. Ta cần tìm số hạng thứ hai
Ta có: 12 + 28 = 40
Muốn tìm số hạng thứ hai, ta lấy tổng trừ đi số hạng thứ nhất.
Vậy số hạng thứ hai là:
60 – 40 = 20
Do đó số cần điền vào ô trống là 20.
Vậy ta điền số vào ô trống như sau:
12 + 28 + 20 = 60
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 3 Tiết 2 trang 10
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 10 Bài 1: Số?
a)
b)
c)
Lời giải:
Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
a) Số trừ là 25, hiệu là 56.
Số cần tìm là: 56 + 25 = 81.
Vậy ta cần điền số 81 vào ô trống.
b) Tưong tự, số cần tìm là: 47 + 35 = 82.
Vậy ta cần điền số 82 vào ô trống.
c) Tương tự, số cần tìm là: 82 + 18 = 100.
Vậy ta cần điền số 100 vào ô trống.
Ta điền như sau:
a) 81 – 25 = 56
b) 82 – 35 = 47
c) 100 – 18 = 82
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 10 Bài 2: Số?
a) 72 –
b) 45 –
c) 100 –
Lời giải:
Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
a) Số bị trừ là 72, hiệu là 28.
Số cần tìm là: 72 – 28 = 44.
Vậy ta cần điền số 44 vào ô trống.
b) Tưong tự, số cần tìm là: 45 − 10 = 35.
Vậy ta cần điền số 35 vào ô trống.
c) Tương tự, số cần tìm là: 100 – 64 = 36.
Vậy ta cần điền số 36 vào ô trống.
Ta điền như sau:
a) 72 – 44 = 28
b) 45 – 35 = 10
c) 100 – 36 = 64
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 10 Bài 3: Số?
Số bị trừ | 72 | 36 | 100 | ||
Số trừ | 18 | 24 | 27 | ||
Hiệu | 47 | 19 | 73 | 41 |
Lời giải:
Muốn tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
+ Ở cột 1, hiệu là:
72 – 18 = 54
Vậy ta cần điền số 54 vào ô trống.
+ Ở cột 2, số bị trừ là:
47 + 24 = 71
Vậy ta cần điền số 71 vào ô trống.
+ Ở cột 3, số trừ là:
36 – 19 = 17
Vậy ta cần điền số 17 vào ô trống.
+ Ở cột 4, số bị trừ là:
73 + 27 = 100
Vậy ta cần điền số 100 vào ô trống.
+ Ở cột 5, số trừ là:
100 – 41 = 59
Vậy ta cần điền số 59 vào ô trống.
Ta điền như sau:
Số bị trừ | 72 | 71 | 36 | 100 | 100 |
Số trừ | 18 | 24 | 17 | 27 | 59 |
Hiệu | 54 | 47 | 19 | 73 | 41 |
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 10 Bài 4: Rô-bốt có một số viên bi. Sau khi cho Việt 20 viên bi thì Rô-bốt còn lại 15 viên. Hỏi lúc đầu Rô-bốt có bao nhiêu viên bi?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Tóm tắt:
Cho: 20 viên bi
Còn lại: 15 viên bi
Lúc đầu: … viên bi?
Bài giải
Lúc đầu Rô – bốt có số viên bi là:
20 + 15 = 35 (viên bi)
Đáp số: 35 viên bi
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 10 Bài 5: Trong thúng có 70 quả trứng. Sau khi bán đi một số quả trứng thì trong thúng còn lại 15 quả. Hỏi mẹ đã bán đi bao nhiêu quả trứng?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Tóm tắt:
Ban đầu: 70 quả trứng
Còn: 15 quả trứng
Bán: … quả trứng?
Bài giải
Mẹ đã bán đi số quả trứng là:
70 – 15 = 55 (quả)
Đáp số: 55 quả trứng
Tổng kết
Trong hành trình học tập, bài tập luôn là một phần quan trọng để kiểm tra và củng cố kiến thức cho các em. Với môn Toán 3, giải bài tập là một điều hết sức quan trọng đối với các em học sinh từ những dòng số, những câu hỏi đơn giản, giúp các em rèn luyện khả năng tính toán và sự phân tích. Bài tập Toán lớp 3 tập 1 bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ có đáp án được chia sẻ bởi sinhvienshare.com hi vọng các em học sinh sau khi theo dõi chủ đề giải toán lớp 3 này sẽ có kiến thức tốt và vận dụng hiệu quả hơn
Ghi chú:
Ngoài chủ đề về Toán lớp 3 tập 1 bài 3 mà sinhvienshare gửi đến mọi người ở bên trên thì đề thi toán lớp 3 cũng mang lại nhiều rất nhiều tác dụng quan trọng cho sự phát triển học tập và tư duy của các em học sinh. Các bậc phụ huynh có thể cho con em mình tham khảo qua các đề thi học kì 1 lớp 3 hay chuyên mục đề thi học kì 2 lớp 3 tại đây (tùy thuộc vào thời điểm các bé đang theo chương trình dạy). Những tài liệu này được sinhvienshare.com tổng hợp mang lại 10 lợi ích bất ngờ. Bao gồm:
- Củng cố kiến thức: Làm bài tập giúp các em học sinh lớp 3 củng cố và lập lại kiến thức đã học trong lớp, giúp chắc chắn rằng các bé có thể hiểu rõ và nhớ lâu kiến thức này.
- Phát triển kỹ năng toán học: Các bài tập toán luôn yêu cầu tư duy logic, tính toán và khả năng giải quyết vấn đề. VBT Toán lớp 3 tập 1 được bộ giáo dục sử dụng giúp phát triển kỹ năng toán học cho các bé trong giai đoạn này
- Xây dựng sự tự tin: Thành công trong việc giải vở bài tập toán lớp 3 tập 1 giúp các bé có thể xây dựng cho mình sự tự tin trong khả năng, điều này không chỉ trong bộ môn toán mà còn trong nhiều khía cạnh khác của cuộc sống.
- Tạo thói quen học tập: Việc vở bài tập toán 3 tập 1 thường được các giáo viên bộ môn lên lịch đều đặn, điều này sẽ giúp học sinh xây dựng thói quen học tập và tự quản lý thời gian. Điều này khiến cho các bé có thể hình thành thói quen cho mình cả trong việc học lẫn cuộc sống hàng ngày
- Giúp chuẩn bị cho kỳ thi và bài kiểm tra: Làm bài tập toán là cách tốt để chuẩn bị cho các kỳ thi và bài kiểm tra trong môn toán, giúp học sinh tự tin và thành công trong các bài kiểm tra.
- Tạo cơ hội học hỏi thêm: Khi học sinh gặp khó khăn trong việc giải một bài tập toán, các bé có cơ hội học hỏi thêm hỏi thầy cô hoặc bạn bè hay theo dõi sinhvienshare.com để tìm hiểu về cách giải quyết vấn đề. Điều này gợi lên sự tò mò cũng như cố gắng học hỏi và giải đáp cho bé
- Tăng cường tư duy logic: Làm bài tập toán đòi hỏi tư duy logic, sự quan sát và sáng tạo trong việc tìm ra các phương pháp giải quyết vấn đề.
- Tiếp cận kiến thức mới: Vở bài tập toán lớp 3 thường giới thiệu kiến thức mới, giúp học sinh mở rộng hiểu biết và sẵn sàng cho những khái niệm phức tạp hơn ở cấp bậc cao hơn.
- Kỹ năng thực hành: Làm bài tập toán 3 giúp học sinh thực hành kiến thức, giúp kiến thức trở nên thực tế và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày.
- Hỗ trợ sự phát triển toàn diện: Việc thực hiện theo dõi vở bài tập toán lớp 3 tập 1 có lời giải không chỉ là việc làm về bộ môn toán học mà còn giúp phát triển kỹ năng quan trọng như sự kiên nhẫn, sự kiên trì và khả năng làm việc độc lập.