Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá một bài tập toán lớp 3 tập 2 bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10000. Chúng tôi đã chuẩn bị lời giải chi tiết để giúp các em học sinh lớp 3 hiểu rõ hơn về loạt bài tập này và củng cố kiến thức toán học của mình. Tuy nhiên, việc sử dụng lời giải không chỉ đơn giản là để tìm ra đáp án chính xác mà còn để khuyến khích quá trình tư duy logic, khả năng phân tích vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế. Sinhvienshare.com xin chia sẻ chi tiết nhất về vở bài tập toán lớp 3 tập 2 bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10000 hy vọng nó sẽ giúp các em có cái nhìn tổng quan hơn về cách tiếp cận và giải quyết các bài toán toán học, từ đó nâng cao hiệu suất học tập trong môn toán lớp 3.
Giới thiệu vở bài tập Toán lớp 3 bài 45 có lời giải
Đây là một bài tập nằm trong vở bài tập (VBT) toán 3 tập 2 sách kết nối tri thức, bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10000 có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 dễ dàng làm bài tập và hiểu bài hơn. Bên dưới đây là phần nội dung sinhvienshare mang đến bao gồm phần câu hỏi và giải đáp bám sát vào nội dung sách vở của NXB giáo dục. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ các biên tập viên của trang nhé!
Giải vở bài tập toán lớp 3 tập 2 bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 45 Tiết 1 trang 3, 4
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 3 Bài 1: Viết số thích hợp vào mỗi tấm bìa.
Lời giải:
Hai nghìn một trăm chín mươi mốt: 2 191
Năm nghìn không trăm linh sáu: 5 006
Sáu nghìn ba trăm năm mươi: 6 350
Tám nghìn bảy trăm linh năm: 8 705
Ta điền số vào bảng như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 3 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- a) 2 995, 2 996, 2 997,…, …, …, 3 001, 3 002.
- b) …, …, 2 701, 2 702, 2 703, …, 2 705.
- c) 1 138, 1 139, …, 1141, 1142,…, …, 1145
Lời giải:
Ta thấy hai số liền kề nhau trong dãy trên hơn kém nhau 1 đơn vị.
Vậy ta điền số vào chỗ chấm như sau:
- a) 2 995, 2 996, 2 997,2998, 2 999, 3 000, 3 001, 3 002
- b)2699, 2 670, 2 701, 2 702, 2 703, 2 704, 2 705.
- c) 1 138, 1 139,1140, 1 141, 1 142, 1 143, 1 144, 1 145.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 3 Bài 3: Số
Hàng nghìn | Hàng trăm | Hàng chục | Hàng đơn vị | Viết số | Đọc số |
1 | 8 | 2 | 0 | Một nghìn tám trăm hai mươi | |
6 | 5 | 5 | Bốn nghìn sáu trăm năm mươi lăm | ||
5 | 0 | Năm nghìn chín trăm | |||
7 | 8 | 4 | Bảy nghìn tám trăm linh tư |
Lời giải:
Ta điền vào bảng như sau:
Hàng nghìn | Hàng trăm | Hàng chục | Hàng đơn vị | Viết số | Đọc số |
1 | 8 | 2 | 0 | 1820 | một nghìn tám trăm hai mươi |
4 | 6 | 5 | 5 | 4655 | bốn nghìn sáu trăm năm mươi lăm |
5 | 9 | 0 | 0 | 5900 | năm nghìn chín trăm |
7 | 8 | 0 | 4 | 7804 | bảy nghìn tám trăm linh tư |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 4 Bài 4: Khoanh vào các số tròn trăm bằng bút màu xanh và khoanh vào các số tròn nghìn bằng bút màu đen (theo mẫu).
Lời giải:
Các số tròn trăm là: 3 200, 2 100, 5 400, 7 800, 9 000, 8 000.
Các số tròn nghìn: 9 000, 8 000.
Vậy ta khoanh như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 45 Tiết 2 trang 4, 5
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 4 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- a) Số …………. gồm 3 nghìn, 6 trăm, 9 chục và 0 đơn vị.
- b) Số………. gồm 6 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 8 đơn vị.
- c) Số………..gồm 9 nghìn, 7 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.
- d) Số………..gồm 8 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.
Lời giải:
- a) Số 3690 gồm 3 nghìn, 6 trăm, 9 chục và 0 đơn vị.
- b) Số 6428 gồm 6 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 8 đơn vị.
- c) Số 9713 gồm 9 nghìn, 7 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.
- d) Số 8030 gồm 8 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 4 Bài 2: Viết số thích hợp vào toa tàu còn trống (theo mẫu).
Lời giải:
Số liền trước của 4 890 là 4 889
Số liền trước của 3 785 là 3 784
Số liền sau của 7 000 là 7 001
Vậy ta điền số vào các toa tàu còn trống như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 5 Bài 3: Viết hai số có bốn chữ số thích hợp vào chỗ chấm.
- a) Số có chữ số hàng đơn vị là 8:……
- b) Số có chữ số hàng chục là 7:…..
- c) Số có chữ số hàng trăm là 0:…….
- d) Số có chữ số hàng nghìn là 2:…..
Lời giải:
- a) Số có chữ số hàng đơn vị là 8:1 238; 2 348.
- b) Số có chữ số hàng chục là 7:1 276; 4 578.
- c) Số có chữ số hàng trăm là 0:2 098; 4 065.
- d) Số có chữ số hàng nghìn là 2:2 768; 2 965.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 5 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mã số mở cửa nhà của Rô-bốt là một số có bốn chữ số gồm các chữ số 0, 3, 5, 8. Biết chữ số hàng chục là 3 và chữ số hàng nghìn lớn hơn 5. Hỏi số nào dưới đây có thể là mã số mở cửa nhà của Rô-bốt?
- 3 508
- 5 038
- 5 083
- 8 530
Lời giải:
Chữ số hàng chục là 3 và chữ số hàng nghìn lớn hơn 5, ta được số: 8*3*¯
Đáp án đúng là D
Chữ số hàng chục là 3.
Chữ số hàng nghìn lớn hơn 5 nên chữ số hàng nghìn là 8.
Ta thấy trong 4 đáp án thì có số 8 530 có chữ số hàng nghìn là 8 và chữ số hàng chục là 3.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 45 Tiết 3 trang 5, 6
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 5 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- a) Số gồm bốn nghìn, hai trăm, tám chục và ba đơn vị là ………..
- b) Số gồm năm nghìn, bảy chục và một đơn vị là………..
- c) Số gồm chín nghìn, hai trăm và ba chục là……….
- d) Số gồm hai nghìn, tám trăm, chín chục và hai đơn vị là……….
Lời giải:
- a) Số gồm bốn nghìn, hai trăm, tám chục và ba đơn vị là 4 283
- b) Số gồm năm nghìn, bảy chục và một đơn vị là 5 071
- c) Số gồm chín nghìn, hai trăm và ba chục là 9 230
- d) Số gồm hai nghìn, tám trăm, chín chục và hai đơn vị là 2 892
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 5 Bài 2:
Lời giải:
- a) Số liền sau cách số liền trước 1000 đơn vị. Hai số cần điền là 5000; 6000.
- b) Số liền sau cách số liền trước 100 đơn vị. Hai số cần điền là: 6100; 6200
- c) Số liền sau cách số liền trước 10 đơn vị. Hai số cần điền là: 3980; 3990
Ta điền được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 6 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
Mẫu: 5 437 = 5 000 + 400 + 30 +7
- a) 6 728 = 6 000 + … + … + 8
- b) 9 170 = 9 000 +… + …
- c) 2 089 = 2 000 + … + …
- d) 4 650 = 4 000 + … + …
Lời giải:
- a) 6 728 = 6 000 +700+20 + 8
- b) 9 170 = 9 000 +100+70
- c) 2 089 = 2 000 +80+ 9
- d) 4 650 = 4 000 +600+ 50
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 6 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Một con kiến bò từ điểm A đến điểm B theo hướng mũi tên. Trong suốt thời gian di chuyển, nó chỉ đọc các số ở bên phải của nó. Hỏi số cuối cùng mà kiến đọc là số nào?
- Ba nghìn hai trăm tám mươi sáu
- Hai nghìn sáu trăm ba mươi tám
- Ba nghìn tám trăm sáu mươi hai
- Sáu nghìn hai trăm tám mươi ba
Lời giải:
Những số bên phải gồm 3286; 2638; 3862
Số cuối cùng mà kiến đọc là số 3862. Đọc là ba nghìn tám trăm sáu mươi hai
Đáp án đúng là C
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 6 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Từ các thẻ số như ở hình bên, Mai có thể lập được các số tròn trăm có bốn chữ số là:
……………………………………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
Từ các thẻ số như ở hình bên, Mai có thể lập được các số tròn trăm có bốn chữ số là: 2500; 2700; 5200; 5700; 7500; 7200.
Tổng kết
Trong hành trình học tập, bài tập luôn là một phần quan trọng để kiểm tra và củng cố kiến thức cho các em. Với môn Toán 3, giải bài tập là một điều hết sức quan trọng đối với các em học sinh từ những dòng số, những câu hỏi đơn giản, giúp các em rèn luyện khả năng tính toán và sự phân tích. Bài tập toán lớp 3 tập 2 bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10000 có đáp án được chia sẻ bởi sinhvienshare.com hi vọng các em học sinh sau khi theo dõi chủ đề giải toán lớp 3 này sẽ có kiến thức tốt và vận dụng hiệu quả hơn
Ghi chú:
Ngoài chủ đề về toán lớp 3 tập 2 bài 45 mà sinhvienshare gửi đến mọi người ở bên trên thì đề thi toán lớp 3 cũng mang lại nhiều rất nhiều tác dụng quan trọng cho sự phát triển học tập và tư duy của các em học sinh. Các bậc phụ huynh có thể cho con em mình tham khảo qua các đề thi học kì 1 lớp 3 hay chuyên mục đề thi học kì 2 lớp 3 tại đây (tùy thuộc vào thời điểm các bé đang theo chương trình dạy). Những tài liệu này được sinhvienshare.com tổng hợp mang lại 10 lợi ích bất ngờ. Bao gồm:
- Củng cố kiến thức: Làm bài tập giúp các em học sinh lớp 3 củng cố và lập lại kiến thức đã học trong lớp, giúp chắc chắn rằng các bé có thể hiểu rõ và nhớ lâu kiến thức này.
- Phát triển kỹ năng toán học: Các bài tập toán luôn yêu cầu tư duy logic, tính toán và khả năng giải quyết vấn đề. VBT Toán lớp 3 tập 2 được bộ giáo dục sử dụng giúp phát triển kỹ năng toán học cho các bé trong giai đoạn này
- Xây dựng sự tự tin: Thành công trong việc giải vở bài tập toán lớp 3 tập 2 giúp các bé có thể xây dựng cho mình sự tự tin trong khả năng, điều này không chỉ trong bộ môn toán mà còn trong nhiều khía cạnh khác của cuộc sống.
- Tạo thói quen học tập: Việc vở bài tập toán 3 tập 2 thường được các giáo viên bộ môn lên lịch đều đặn, điều này sẽ giúp học sinh xây dựng thói quen học tập và tự quản lý thời gian. Điều này khiến cho các bé có thể hình thành thói quen cho mình cả trong việc học lẫn cuộc sống hàng ngày
- Giúp chuẩn bị cho kỳ thi và bài kiểm tra: Làm bài tập toán là cách tốt để chuẩn bị cho các kỳ thi và bài kiểm tra trong môn toán, giúp học sinh tự tin và thành công trong các bài kiểm tra.
- Tạo cơ hội học hỏi thêm: Khi học sinh gặp khó khăn trong việc giải một bài tập toán, các bé có cơ hội học hỏi thêm hỏi thầy cô hoặc bạn bè hay theo dõi sinhvienshare.com để tìm hiểu về cách giải quyết vấn đề. Điều này gợi lên sự tò mò cũng như cố gắng học hỏi và giải đáp cho bé
- Tăng cường tư duy logic: Làm bài tập toán đòi hỏi tư duy logic, sự quan sát và sáng tạo trong việc tìm ra các phương pháp giải quyết vấn đề.
- Tiếp cận kiến thức mới: Vở bài tập toán lớp 3 thường giới thiệu kiến thức mới, giúp học sinh mở rộng hiểu biết và sẵn sàng cho những khái niệm phức tạp hơn ở cấp bậc cao hơn.
- Kỹ năng thực hành: Làm bài tập toán 3 giúp học sinh thực hành kiến thức, giúp kiến thức trở nên thực tế và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày.
- Hỗ trợ sự phát triển toàn diện: Việc thực hiện theo dõi vở bài tập toán lớp 3 tập 2 có lời giải không chỉ là việc làm về bộ môn toán học mà còn giúp phát triển kỹ năng quan trọng như sự kiên nhẫn, sự kiên trì và khả năng làm việc độc lập.