Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá một bài tập toán lớp 3 tập 2 bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. Chúng tôi đã chuẩn bị lời giải chi tiết để giúp các em học sinh lớp 3 hiểu rõ hơn về loạt bài tập này và củng cố kiến thức toán học của mình. Tuy nhiên, việc sử dụng lời giải không chỉ đơn giản là để tìm ra đáp án chính xác mà còn để khuyến khích quá trình tư duy logic, khả năng phân tích vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế. Sinhvienshare.com xin chia sẻ chi tiết nhất về vở bài tập toán lớp 3 tập 2 bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông hy vọng nó sẽ giúp các em có cái nhìn tổng quan hơn về cách tiếp cận và giải quyết các bài toán toán học, từ đó nâng cao hiệu suất học tập trong môn toán lớp 3.
Giới thiệu vở bài tập Toán lớp 3 bài 50 có lời giải
Đây là một bài tập nằm trong vở bài tập (VBT) toán 3 tập 2 sách kết nối tri thức, bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 dễ dàng làm bài tập và hiểu bài hơn. Bên dưới đây là phần nội dung sinhvienshare mang đến bao gồm phần câu hỏi và giải đáp bám sát vào nội dung sách vở của NXB giáo dục. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ các biên tập viên của trang nhé!
Giải vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 50 Tiết 1 trang 18, 19
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 1: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là:
a) 4 cm, 7cm và 10 cm.
b) 15 dm, 20 dm và 30 dm.
c) 9 dm, 9 dm và 9 dm.
Lời giải:
a) Chu vi hình tam giác là:
4 + 7 + 10 = 21 (cm)
Đáp số: 21 cm
b) Chu vi hình tam giác là:
15 + 20 + 30 = 65 (dm)
Đáp số: 65 dm
c) Chu vi hình tam giác là:
9 + 9 + 9 = 27 (dm)
Đáp số: 27 dm
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là 20 dm, 30 dm, 20 dm và 30 dm.
Lời giải:
Chu vi hình tứ giác là:
20 + 30 + 20 + 30 = 100 (dm)
Đáp số: 100 dm
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Để làm đồ chơi, Rô-bốt cắt các miếng bìa có kích thước như hình dưới đây:
a) Chu vi của miếng bìa hình tam giác là:
A. 45 cm
B. 40 cm
C. 42 cm
b) Chu vi của miếng bìa hình tứ giác là:
A. 80 cm
B. 85 cm
C. 90 cm
Lời giải:
a) Chu vi của miếng bìa hình tam giác là:
15 + 15 + 12 = 42 (cm)
Đáp số: 42 cm
Chọn đáp án C
b) Chu vi của miếng bìa hình tứ giác là:
30 + 30 + 20 + 15 = 85 (cm)
Đáp số: 85 cm
Chọn đáp án B
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 4: Tô màu đỏ vào hình có chu vi lớn nhất, màu xanh vào hình có chu vi bé nhất.
Lời giải:
Chu vi hình tam giác là: 7 + 7 + 7 = 21 cm
Chu vi hình tứ giác thứ nhất là: 3+ 4 + 5 + 6 = 18 cm
Chu vi tứ giác hình thứ hai là: 4 + 4 + 4 + 7 = 19 cm
Hình có chu vi lớn nhất là:
Hình có chu vi bé nhất là:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 50 Tiết 2 trang 20
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 20 Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
Cạnh hình vuông | 9 cm | 5 dm | 8 m | 10 dm |
Chu vi hình vuông | 36 cm |
Lời giải:
Chu vi hình vuông= (độ dài một cạnh) × 4
5 × 4 = 20 (dm)
8 × 4 = 32 (dm)
10 × 4 = 40 (dm)
Ta điền được bảng như sau:
Cạnh hình vuông | 9 cm | 5 dm | 8 m | 10 dm |
Chu vi hình vuông | 36 cm | 20 dm | 32 m | 40 dm |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 20 Bài 2: Tính chu vi hình chữ nhật có:
- a) Chiều dài 7 cm, chiều rộng 3 cm.
- b) Chiều dài 6 m, chiều rộng 3 m.
Lời giải:
- a) Chu vi hình chữ nhật là:
(7 + 3) × 2 = 20 (cm)
Đáp số: 20 cm
- b) Chu vi hình chữ nhật là:
(6 + 3) × 2 = 18 (m)
Đáp số: 20 m
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 20 Bài 3: Bạn Nam dùng các que tính để xếp thành một hình chữ nhật. Biết chiều dài được xếp bởi 5 que tính và chiều rộng được xếp bởi 3 que tính.
- a) Để vừa đủ que tính xếp thành hình chữ nhật như trên, bạn Nam cần bao nhiêu que tính?
- b) Có thể dùng hết số que tính trên để xếp thành một hình vuông được không? Nếu có, em hãy tính xem mỗi cạnh hình vuông được xếp bởi mấy que tính.
Lời giải:
- a) Một hình chữ nhật có 2 cạnh chiều dài và 2 cạnh chiều rộng
Bạn Nam cần số que tính để xếp các cạnh chiều dài của hình chữ nhật là:
5 × 2=10 (que)
Bạn Nam cần số que tính để xếp các cạnh chiều rộng của hình chữ nhật là:
3 × 2 = 6 (que)
Bạn Nam cần số que tính để xếp hình chữ nhật là:
10 + 6 = 16 (que)
- b) Vì một hình vuông có 4 cạnh nên ta lấy số que tính chia cho 4 để tìm số que của mỗi cạnh
Số que tính ở mỗi cạnh là:
16 : 4 = 4 (que)
Đáp số:
- a) 16 que.
- b) 4 que.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 50 Tiết 3 trang 21, 22
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 21 Bài 1: Nối hình với số đo là chu vi của hình đó
Lời giải:
Chu vi hình chữ nhật là:
(3+6) × 2 = 18 (cm)
Chu vi hình vuông là:
8 × 4= 32 (cm)
Chu vi hình thang là:
3 + 4 + 5 + 7 = 19 (cm)
Ta nối được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 22 Bài 2: Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Rô-bốt sử dụng một đoạn dây vừa đủ để trang trí viền của bức tranh hình chữ nhật có chiều dài 12 dm và chiều rộng 80 cm. Tính độ dài của đoạn dây mà Rô-bốt đã dùng.
Nam đã giải như sau:
Bài giải
Độ dài đoạn dây Rô-bốt đã dùng là:
(12 + 80) × 2 = 184 (cm)
Đáp số: 184 cm.
Theo em, Nam tính đúng hay sai?
Trả lời:………..
Lời giải:
Nam tính sai vì chiều dài và chiều rộng không cùng đơn vị đo. Nam phải đổi
12 dm = 120 cm rồi mới tính:
Độ dài đoạn dây Rô-bốt đã dùng là
(120 + 80) × 2 = 400 (cm)
Đáp số: 400 cm.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 22 Bài 3: Cô Hương làm một hàng rào quanh vườn hoa có dạng hình chữ nhật với chiều dài 8 m và chiều rộng 4 m. Cô có để lối vào 1 m (như hình vẽ). Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?
Lời giải:
Chu vi vườn hoa là:
(8 + 4) × 2 = 24 (m)
Hàng rào dài số mét là:
24 – 1 = 23 (m)
Đáp số : 23 m
Tổng kết
Trong hành trình học tập, bài tập luôn là một phần quan trọng để kiểm tra và củng cố kiến thức cho các em. Với môn Toán 3, giải bài tập là một điều hết sức quan trọng đối với các em học sinh từ những dòng số, những câu hỏi đơn giản, giúp các em rèn luyện khả năng tính toán và sự phân tích. Bài tập Toán lớp 3 tập 2 bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông có đáp án được chia sẻ bởi sinhvienshare.com hi vọng các em học sinh sau khi theo dõi chủ đề giải toán lớp 3 này sẽ có kiến thức tốt và vận dụng hiệu quả hơn
Ghi chú:
Ngoài chủ đề về Toán lớp 3 tập 2 bài 50 mà sinhvienshare gửi đến mọi người ở bên trên thì đề thi toán lớp 3 cũng mang lại nhiều rất nhiều tác dụng quan trọng cho sự phát triển học tập và tư duy của các em học sinh. Các bậc phụ huynh có thể cho con em mình tham khảo qua các đề thi học kì 1 lớp 3 hay chuyên mục đề thi học kì 2 lớp 3 tại đây (tùy thuộc vào thời điểm các bé đang theo chương trình dạy). Những tài liệu này được sinhvienshare.com tổng hợp mang lại 10 lợi ích bất ngờ. Bao gồm:
- Củng cố kiến thức: Làm bài tập giúp các em học sinh lớp 3 củng cố và lập lại kiến thức đã học trong lớp, giúp chắc chắn rằng các bé có thể hiểu rõ và nhớ lâu kiến thức này.
- Phát triển kỹ năng toán học: Các bài tập toán luôn yêu cầu tư duy logic, tính toán và khả năng giải quyết vấn đề. VBT Toán lớp 3 tập 2 được bộ giáo dục sử dụng giúp phát triển kỹ năng toán học cho các bé trong giai đoạn này
- Xây dựng sự tự tin: Thành công trong việc giải vở bài tập toán lớp 3 tập 2 giúp các bé có thể xây dựng cho mình sự tự tin trong khả năng, điều này không chỉ trong bộ môn toán mà còn trong nhiều khía cạnh khác của cuộc sống.
- Tạo thói quen học tập: Việc vở bài tập toán 3 tập 2 thường được các giáo viên bộ môn lên lịch đều đặn, điều này sẽ giúp học sinh xây dựng thói quen học tập và tự quản lý thời gian. Điều này khiến cho các bé có thể hình thành thói quen cho mình cả trong việc học lẫn cuộc sống hàng ngày
- Giúp chuẩn bị cho kỳ thi và bài kiểm tra: Làm bài tập toán là cách tốt để chuẩn bị cho các kỳ thi và bài kiểm tra trong môn toán, giúp học sinh tự tin và thành công trong các bài kiểm tra.
- Tạo cơ hội học hỏi thêm: Khi học sinh gặp khó khăn trong việc giải một bài tập toán, các bé có cơ hội học hỏi thêm hỏi thầy cô hoặc bạn bè hay theo dõi sinhvienshare.com để tìm hiểu về cách giải quyết vấn đề. Điều này gợi lên sự tò mò cũng như cố gắng học hỏi và giải đáp cho bé
- Tăng cường tư duy logic: Làm bài tập toán đòi hỏi tư duy logic, sự quan sát và sáng tạo trong việc tìm ra các phương pháp giải quyết vấn đề.
- Tiếp cận kiến thức mới: Vở bài tập toán lớp 3 thường giới thiệu kiến thức mới, giúp học sinh mở rộng hiểu biết và sẵn sàng cho những khái niệm phức tạp hơn ở cấp bậc cao hơn.
- Kỹ năng thực hành: Làm bài tập toán 3 giúp học sinh thực hành kiến thức, giúp kiến thức trở nên thực tế và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày.
- Hỗ trợ sự phát triển toàn diện: Việc thực hiện theo dõi vở bài tập toán lớp 3 tập 2 có lời giải không chỉ là việc làm về bộ môn toán học mà còn giúp phát triển kỹ năng quan trọng như sự kiên nhẫn, sự kiên trì và khả năng làm việc độc lập.