Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Tập 2 Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (trang 26, 27, 28, 29, 30, 31)

Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá một bài tập toán lớp 3 tập 2 bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. Chúng tôi đã chuẩn bị lời giải chi tiết để giúp các em học sinh lớp 3 hiểu rõ hơn về loạt bài tập này và củng cố kiến thức toán học của mình. Tuy nhiên, việc sử dụng lời giải không chỉ đơn giản là để tìm ra đáp án chính xác mà còn để khuyến khích quá trình tư duy logic, khả năng phân tích vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế. Sinhvienshare.com xin chia sẻ chi tiết nhất về vở bài tập toán lớp 3 tập 2 bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông hy vọng nó sẽ giúp các em có cái nhìn tổng quan hơn về cách tiếp cận và giải quyết các bài toán toán học, từ đó nâng cao hiệu suất học tập trong môn toán lớp 3.

Giới thiệu vở bài tập Toán lớp 3 bài 52 có lời giải

Đây là một bài tập nằm trong vở bài tập (VBT) toán 3 tập 2 sách kết nối tri thức, bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 dễ dàng làm bài tập và hiểu bài hơn. Bên dưới đây là phần nội dung sinhvienshare mang đến bao gồm phần câu hỏi và giải đáp bám sát vào nội dung sách vở của NXB giáo dục. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ các biên tập viên của trang nhé!

Giải vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 52 Tiết 1 trang 26, 27

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26 Bài 1:

giai vo bai tap toan lop 3 tap 2 bai 52

Hình chữ nhật ABCD DCEG ABEG
Chiều dài 9 cm
Chiều rộng 2 cm
Diện tích 9 × 2 = 18 (cm2)

Lời giải:

∙Hình chữ nhật DGEF có: chiều dài: 9 cm; chiều rộng: 5 cm.

Diện tích hình chữ nhật DCEG là:

9 × 5 = 45 (cm2)

∙Hình chữ nhật ABEG có: chiều dài: 9 cm; chiều rộng: 2 + 5 = 7 (cm).

Diện tích hình chữ nhật ABEG là:

9 × 7 = 63 (cm2)

Vậy ta điền được bảng như sau:

Hình chữ nhật ABCD DCEG ABEG
Chiều dài 9 cm 9 cm 9 cm
Chiều rộng 2 cm 5 cm 7 cm
Diện tích 9 × 2 = 18 (cm2) 9 × 5 = 45 (cm2) 9 × 7 = 63 (cm2)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26 Bài 2: Một tấm gỗ hình chữ nhật có chiều rộng là 8 cm, chiều dài 17 cm. Tính diện tích tấm gỗ đó.

Lời giải:

Diện tích tấm gỗ hình chữ nhật là:

17 × 8 = 136 (cm2)

Đáp số: 136 cm2.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

giai vo bai tap toan lop 3 tap 2 bai 52 1

Bu-ra-ti-nô bẻ miếng kẹo sô-cô-la thành bốn phần rồi chia cho bốn bạn như hình vẽ.

a) Phần kẹo mỗi bạn nhận được là:

Dế mèn: ……… cm2, rô-bốt: ……… cm2, gà: ………. cm2, Bu-ra-ti-nô: ……….. cm2.

b) Nếu chia đều thì mỗi bạn nhận được phần kẹo là ……… cm2.

Lời giải:

a) Vì phần kẹo mỗi bạn nhận được tương ứng với số ô vuông là: Dế mèn: 14 ô vuông, rô-bốt: 14 ô vuông, gà: 18 ô vuông, Bu-ra-ti-nô: 18 ô vuông.

Vậy phần kẹo mỗi bạn nhận được là:

Dế mèn: 14 cm2, rô-bốt: 14 cm2, gà: 18 cm2, Bu-ra-ti-nô: 18 cm2.

b) Chia đều miếng kẹo thì mỗi bạn được số kẹo là:

64 : 4 = 16 (miếng)

Vì miếng kẹo sô-cô-la có 64 ô vuông. Chia đều cho 4 bạn, mỗi bạn sẽ nhận được 16 ô vuông.

Vậy nếu chia đều thì mỗi bạn nhận được phần kẹo là 16 cm2.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 4: Tô màu hình chữ nhật có diện tích là 8 cm2.

giai vo bai tap toan lop 3 tap 2 bai 52 2

Lời giải:

Ta có: 8 = 4 × 2 = 8 × 1.

Mà trong hình vuông ở đề bài có độ dài một cạnh bằng 6 ô vuông.

Do đó hình chữ nhật cần tô màu có chiều dài là 4 vuông, chiều rộng là 2 ô vuông.

Vậy ta tô màu hình chữ nhật có diện tích là 8 cm2 như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 52 Tiết 2 trang 28, 29

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 28 Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Cạnh hình vuông 6 cm 7 cm 4 cm
Chu vi hình vuông 6 × 4 = 24 (cm)
Diện tích hình vuông 6 × 6 = 36 (cm2)

Lời giải:

Cạnh hình vuông 6 cm 7 cm 4 cm
Chu vi hình vuông 6 × 4 = 24 (cm) 7 × 4 = 28 (cm) 4 × 4 = 16 (cm)
Diện tích hình vuông 6 × 6 = 36 (cm2) 7 × 7 = 49 (cm2) 4 × 4 = 16 (cm2)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 28 Bài 2: Có một tờ giấy hình vuông cạnh 9 cm.

  1. a) Tính diện tích tờ giấy hình vuông đó.
  2. b) Nếu cắt đi một hình vuông có cạnh 4 cm của tờ giấy đó thì diện tích phần còn lại của tờ giấy là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Lời giải:

a)Diện tích tờ giấy hình vuông đó là:

9 × 9 = 81 (cm2)

Đáp số: 81 cm2.

b) Diện tích tờ giấy bị cắt đi là:

4 × 4 = 16 (cm2)

Diện tích phần còn lại của tờ giấy là:

81 – 16 = 65 (cm2)

Đáp số: 65 cm2.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 28 Bài 3: Ghép bốn tấm bìa trong hình bên được một hình vuông. Tính diện tích của hình vuông đó.

giai vo bai tap toan lop 3 tap 2 bai 52 3

Lời giải:

Diện tích 1 ô vuông là:

1 × 1 = 1 (cm2)

Hình vuông lớn được ghép bởi số hình vuông nhỏ là:

6 + 6 + 6 + 7 = 25 (ô vuông)

Diện tích hình vuông được ghép bởi các hình là:

25 × 1 = 25 (cm2)

Đáp số: 25 cm2.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29 Bài 4: Một miếng gỗ hình vuông có cạnh 10 cm. Bác Chiến đục bỏ một hình vuông ở giữa có cạnh 6 cm. Phần gỗ còn lại có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

giai vo bai tap toan lop 3 tap 2 bai 52 4

Lời giải:

Diện tích miếng gỗ hình vuông là:

10 × 10 = 100 (cm2)

Diện tích miếng gỗ bị đục là:

6 × 6 = 36 (cm2)

Diện tích phần gỗ còn lại là:

100 – 36 = 64 (cm2)

Đáp số: 64 cm2.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 52 Tiết 3 trang 29, 30, 31

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29 Bài 1: Hình H gồm hình vuông ABCD và hình chữ nhật DMNP (có kích thước như trên hình bên).

a) Tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình chữ nhật DMNP.

b) Tính diện tích hình H.

giai vo bai tap toan lop 3 tap 2 bai 52 5

Lời giải:

a) Diện tích hình vuông ABCD là:

9 × 9 = 81 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật DMNP là:

20 × 8 = 160 (cm2)

b) Diện tích hình H là:

81 + 160 = 241 (cm2)

Đáp số: a) 81 cm2 và 160 cm2;

b) 241 cm2.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 30 Bài 2: Trong vương quốc mối có căn phòng của mối thợ, mối chúa và mối lính lần lượt là ba căn phòng A, B, C như hình dưới đây.

giai vo bai tap toan lop 3 tap 2 bai 52 6

  1. a) Số?
Căn phòng A B C
Chu vi (cm)
Diện tích (cm2)
  1. b) Viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

Căn phòng có diện tích lớn nhất là căn phòng …………

Lời giải:

  1. a) Số?
Căn phòng A B C
Chu vi (cm) (8+4) × 2= 24 (cm) 6 × 4 = 24 (cm) (7+5) × 2 = 24 (cm)
Diện tích (cm2) 8 × 4 = 32 (cm2) 6 × 6 = 36 (cm2) 7 × 5 = 35 (cm2)
  1. b) Ta có 32 < 35 < 36.

Do đó căn phòng C có diện tích lớn nhất.

Vậy căn phòng có diện tích lớn nhất là căn phòng của mối chúa.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31 Bài 3: Một tấm bìa cứng hình vuông có cạnh 10 cm. Bạn An cắt ra thành 4 hình tam giác nhỏ bằng nhau.

giai vo bai tap toan lop 3 tap 2 bai 52 7

a) Tính diện tích tấm bìa cứng ban đầu.

b) Tính diện tích một hình tam giác nhỏ.

Lời giải:

a)Diện tích tấm bìa cứng ban đầu là:

10 × 10 = 100 (cm2)

b) Diện tích một hình tam giác nhỏ là:

100 : 4 = 25 (cm2)

Đáp số: a) 100 cm2;

b) 25 cm2.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Từ một tấm kính lớn (như hình vẽ bên)người ta cắt ra thành 4 tấm kính hình chữ nhật, mỗi tấm có chiều dài 90 cm, chiều rộng 10 cm.

Phần kính còn lại có diện tích là ………. cm2.

giai vo bai tap toan lop 3 tap 2 bai 52 8

Lời giải:

Diện tích tấm kính lớn là:

95×40 = 3 800 (cm2)

Diện tích một tấm kính được cắt ra là:

90 × 10 = 900 (cm2)

Diện tích ba tấm kính được cắt ra là:

900×4 = 3 600 (cm2)

Diện tích phần kính còn lại là:

3 800 – 3 600 = 200 (cm2)

Đáp số: 150 cm2.

Kết luận: Phần kính còn lại có diện tích là 150 cm2.

Tổng kết

Trong hành trình học tập, bài tập luôn là một phần quan trọng để kiểm tra và củng cố kiến thức cho các em. Với môn Toán 3, giải bài tập là một điều hết sức quan trọng đối với các em học sinh từ những dòng số, những câu hỏi đơn giản, giúp các em rèn luyện khả năng tính toán và sự phân tích. Bài tập Toán lớp 3 tập 2 bài 1: Ôn tập các số đến 100 có đáp án được chia sẻ bởi sinhvienshare.com hi vọng các em học sinh sau khi theo dõi chủ đề giải toán lớp 3 này sẽ có kiến thức tốt và vận dụng hiệu quả hơn

Ghi chú:

Ngoài chủ đề về Toán lớp 3 tập 2 bài 52 mà sinhvienshare gửi đến mọi người ở bên trên thì đề thi toán lớp 3 cũng mang lại nhiều rất nhiều tác dụng quan trọng cho sự phát triển học tập và tư duy của các em học sinh. Các bậc phụ huynh có thể cho con em mình tham khảo qua các đề thi học kì 1 lớp 3 hay chuyên mục đề thi học kì 2 lớp 3 tại đây (tùy thuộc vào thời điểm các bé đang theo chương trình dạy). Những tài liệu này được sinhvienshare.com tổng hợp mang lại 10 lợi ích bất ngờ. Bao gồm:

  1. Củng cố kiến thức: Làm bài tập giúp các em học sinh lớp 3 củng cố và lập lại kiến thức đã học trong lớp, giúp chắc chắn rằng các bé có thể hiểu rõ và nhớ lâu kiến thức này.
  2. Phát triển kỹ năng toán học: Các bài tập toán luôn yêu cầu tư duy logic, tính toán và khả năng giải quyết vấn đề. VBT Toán lớp 3 tập 2 được bộ giáo dục sử dụng giúp phát triển kỹ năng toán học cho các bé trong giai đoạn này
  3. Xây dựng sự tự tin: Thành công trong việc giải vở bài tập toán lớp 3 tập 2 giúp các bé có thể xây dựng cho mình sự tự tin trong khả năng, điều này không chỉ trong bộ môn toán mà còn trong nhiều khía cạnh khác của cuộc sống.
  4. Tạo thói quen học tập: Việc vở bài tập toán 3 tập 2 thường được các giáo viên bộ môn lên lịch đều đặn, điều này sẽ giúp học sinh xây dựng thói quen học tập và tự quản lý thời gian. Điều này khiến cho các bé có thể hình thành thói quen cho mình cả trong việc học lẫn cuộc sống hàng ngày
  5. Giúp chuẩn bị cho kỳ thi và bài kiểm tra: Làm bài tập toán là cách tốt để chuẩn bị cho các kỳ thi và bài kiểm tra trong môn toán, giúp học sinh tự tin và thành công trong các bài kiểm tra.
  6. Tạo cơ hội học hỏi thêm: Khi học sinh gặp khó khăn trong việc giải một bài tập toán, các bé có cơ hội học hỏi thêm hỏi thầy cô hoặc bạn bè hay theo dõi sinhvienshare.com để tìm hiểu về cách giải quyết vấn đề. Điều này gợi lên sự tò mò cũng như cố gắng học hỏi và giải đáp cho bé
  7. Tăng cường tư duy logic: Làm bài tập toán đòi hỏi tư duy logic, sự quan sát và sáng tạo trong việc tìm ra các phương pháp giải quyết vấn đề.
  8. Tiếp cận kiến thức mới: Vở bài tập toán lớp 3 thường giới thiệu kiến thức mới, giúp học sinh mở rộng hiểu biết và sẵn sàng cho những khái niệm phức tạp hơn ở cấp bậc cao hơn.
  9. Kỹ năng thực hành: Làm bài tập toán 3 giúp học sinh thực hành kiến thức, giúp kiến thức trở nên thực tế và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày.
  10. Hỗ trợ sự phát triển toàn diện: Việc thực hiện theo dõi vở bài tập toán lớp 3 tập 2 có lời giải không chỉ là việc làm về bộ môn toán học mà còn giúp phát triển kỹ năng quan trọng như sự kiên nhẫn, sự kiên trì và khả năng làm việc độc lập.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.