Đề thi giữa hk2 toán lớp 5 năm 2022 – 2023 trường tiểu học Sài Đồng theo Thông tư 22 có đáp án
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu sau:
Câu 1. 1,5 giờ = … phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 60 B. 90 C. 120 D. 150
Câu 2: 42 tháng = … năm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 4 B. 4,2 C. 3,5 D. 35
Câu 3: 3,2m3 = … dm3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 32000 B. 3200
C. 320 D. 32
Câu 4: Hình tròn có bán kính 0,5m. Chu vi của hình tròn đó là:
A. 6,28m B. 3,14m
C. 12,56m D. 1,57m
Câu 5 : Giá trị của biểu thức: 47,2 x 5 + 107,1 : 2,5 là:
A. 137,24 B. 1372,4
C. 278,84 D. 27,884
Câu 6: Năm 2018 thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. 18 B. 19
C. 20 D. 21
Câu 7: Hình tam giác có diện tích là 90 m2, độ dài cạnh đáy là 18 m. Chiều cao của hình tam giác đó là:
A. 5m B. 10m
C. 2,5m D. 810m
Câu 8: 4% của 8000l là:
A. 360 l B. 280 l
C. 320 l D. 300 l
PHẦN II. TỰ LUẬN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút
b) 23 phút 25 giây – 15 phút 12 giây
c) 24 phút 12 giây : 4
d) 12 phút 25 giây x5
Bài 2: Hình tròn có bán kính 1,2 m. Tính diện tích của hình tròn đó?
Bài 3: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,6m và chiều cao 1m. Mức nước trong bể cao bằng chiều cao của bể. Tính thể tích mực nước.
Bài 4: Có hai thùng dầu, nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số dầu hai thùng bằng nhau, còn nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì số dầu ở thùng thứ hai bằng
Đáp án đề thi giữa hk2 toán lớp 5 năm 2022 – 2023 trường tiểu học Sài Đồng theo Thông tư 22
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Khoanh đúng | B | C | B | B | C | D | B | C |
Điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm |
II. PHẦN TỰ LUẬN: 6 điểm
Bài 1: 2 điểm (làm đúng mỗi ý tính 0,5 điểm)
- 9 giờ 37 phút b) 8 phút 13 giây
- 6 phút 3 giây d) 62 phút 5 giây hay 1 giờ 2 phút 5 giây
Bài 2: 1,5 điểm
Diện tích hình tròn là: 1,2 x 1,2 x 3,14 = 4,5216 (m2)
Bài 3: 1,5 điểm Học sinh có thể giải 1 trong các cách sau:
Cách 1: Thể tích của bể là: 2,5 x 1,6 x 1 = 4 (m3)
Thể tích mực nước là: 4 x
Cách 2: Chiều cao mực nước là: 1 x
Thể tích mực nước là : 2,5 x 1.4 x
Bài 4: 1 điểm
Số lít dầu thùng thứ nhất nhiều hơn thùng thứ hai là:
2 + 2 = 4 (l)
Nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai là: 2+ 4+2 = 8(l)
Ta có sơ đồ:
Lúc đầu thùng thứ nhất có số lít dầu là:
8 : (3 – 1) x 3 – 2 = 10 (l)
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.